tuyensinh247

Câu hỏi:

Mark the letter A, B, C or D on your sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined words in each o f the following sentences.

Câu 1: That is a well-behaved boy whose behaviour has nothing to complain about"

  • A behaving improperly
  • B behaving nice
  • C good behavior
  • D behaving cleverly

Phương pháp giải:

Kiến thức: từ vựng

Lời giải chi tiết:

Giải thích:

well-behaved (cư xử tốt, phải phép) >< behaving improperly (cư xử không nghiêm túc);

behaving nice - cư xử lễ độ;

behaving cleverly - cư xử khôn khéo;

good behaviour - hành vi tốt.

Tạm dịch: "Đó là một cậu bé hành xử tốt mà hành vi của cậu ta không có gì để phàn nàn"

Đáp án: A


Câu 2: After five days on trial, the court found him innocent of the crime and he was released.

  • A benevolent
  • B innovative
  • C guilty
  • D naive

Phương pháp giải:

Kiến thức: từ vựng

Lời giải chi tiết:

Giải thích:

innocent (adj): vô tội >< guilty (adj) /ˈɡɪlti/: có tội

benevolent (adj): nhân từ

innovative (adj): mang tính sáng tạo, đổi mới

naive(adj): ngây thơ

Tạm dịch: Sau năm ngày xét xử, tòa án đã thấy rằng anh ta vô tội và anh ta đã được thả.

Đáp án: C



Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 mới - Xem ngay