Câu hỏi:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to choose the word or phrase that best fits each other numbered blanks.
Since mobile phones’ explosion in popularity, many schools have resisted, or even banned, their use in the classroom. Yet an increasing (1) _______ of educators are now turning to cell phones in order to bolster student engagement and learning (2) _______ mobile-phone use should be limited to situations where the technology genuinely enhances instruction, the advanced functionality of today's cell phones makes them ideal for 2 1st century lessons. For example, many schools use the devices to poll students in class via text message.
Some schools encourage students to use their phones Cameras to snap pictures for use as inspiration in an classes. Others allow students to capture photographs of a post-lecture whiteboard. In seconds, kids car grab a detailed image of a teacher's notes on the board and email it themselves, resulting (3) _______ incredible study tool.
On field (4) _______, students can participate in scavenger hunts by snapping pictures of items on a teacher-supplied list. Mobile phones can also help (5) _______ class discussion. Teachers might ask students to run a Google Search for information on a particular topic. An alternative to presenting the information via
lecture or having students read it from a textbook, discussion-integrated Web searches are potentially more engaging, increasing the adds that students will retain the information.
Câu 1:
Yet an increasing (1) _______ of educators are now turning to cell phones
Phương pháp giải:
Lượng từ
Lời giải chi tiết:
Cụm từ: A number of + danh từ đếm được số nhiều
=> Yet an increasing (1) number of educators are now turning to cell phones
Tạm dịch: Tuy nhiên ngày càng có nhiều các nhà giáo dục xem xét việc sử dụng điện thoại di động để kích thích sự tham gia học tập của học sinh.
Câu 2:
in order to bolster student engagement and learning (2) _______ mobile-phone use should be limited to situations where the technology genuinely enhances instruction,…
Phương pháp giải:
Liên từ
Lời giải chi tiết:
A. mặc dù
B. vì vậy
C. bởi vì
D. trong khi
Tạm dịch: Trong khi việc sử dụng điện thoại di động nên được hạn chế trong những trường hợp mà công nghệ thực sự nâng cao khả năng hướng dẫn, thì chức năng tiên tiến của điện thoại di động ngày nay khiến chúng trở nên lý tưởng cho các bài học ở thế kỷ 21.
Câu 3:
In seconds, kids car grab a detailed image of a teacher's notes on the board and email it themselves, resulting (3) _______ incredible study tool.
Phương pháp giải:
Từ vựng
Lời giải chi tiết:
Result of: là kết quả của
Result from: bắt nguồn từ, do cái gì
Result in: dẫn đến, đưa đến kết quả là
=> in order to bolster student engagement and learning (2) of mobile-phone use should be limited to situations where the technology genuinely enhances instruction
Tạm dịch: Thứ hai, bọn trẻ có thể chụp lại hình ảnh lưu ý của giáo viên trên bảng và gửi chúng, điều này tạo nên một công cụ học tập tuyệt vời.
Câu 4:
On field (4) _______, students can participate in scavenger hunts by snapping pictures of items on a teacher-supplied list.
Phương pháp giải:
Từ vựng
Lời giải chi tiết:
A. kỳ nghỉ
B. chuyến dã ngoại
C. hành trình
D. chuyến đi
Field trips: các buổi học ngoài thực tế
=> On field (4) trips, students can participate in scavenger hunts by snapping pictures of items on a teacher-supplied list.
Tạm dịch: Trong chuyến đi thực tế, học sinh có thể tham gia các cuộc săn lùng chim bằng cách chụp ảnh các vật phẩm trong danh sách do giáo viên cung cấp
Câu 5:
Mobile phones can also help (5) _______ class discussion.
Phương pháp giải:
Ngữ pháp
Lời giải chi tiết:
Help to do something = help do something: giúp làm gì
=> Mobile phones can also help (5) facilitate class discussion
Tạm dịch: Điện thoại di động cũng có thể giúp hỗ trợ thảo luận trong lớp.