Câu hỏi:

Giải sử 4 quần thể của một loài thú được kí hiệu là A, B, C, D có diện tích khu phân bố và mật độ cá thể như sau

Cho biết diện tích khu phân bố của 4 quần thể không thay đổi, không có hiện tượng xuất cư và nhập cư.

a) Hãy sắp xếp kích thước các quần thể trên theo thứ tự từ lớn đến bé? Giải thích?

b) Giả sử quần thể A và quần thể D đều có tỉ lệ sinh là 7%/năm và tử vong là 2%/năm. Hãy tính số lượng cá thể quần thể A sau 1 năm và quần thể D sau 5 năm.


Phương pháp giải:

Lý thuyết về các đặc trưng cơ bản của quần thể.

Lời giải chi tiết:

a) Kích thước của quần thể sinh vật là số lượng các cá thể (hoặc khối lượng và năng lượng tích lũy trong các cá thể) phân bố trong khoảng không gian của quần thể.

Kích thước = mật độ × diện tích khu phân bố.

A 100 ×  22 = 2200 (cá thể).

B 120 × 25 = 3000 (cá thể).

C 80 × 26 = 2080 (cá thể).

D 90 × 21 = 1890 (cá thể).

Kích thước các quần thể theo thứ tự từ lớn đến bé là B, A, C, D.

b) Số lượng cá thể quần thể A sau 1 năm là 2200 × (7% - 5%) + 2200 = 2244.

Sau 1 năm, số lượng cá thể quần thể sẽ tăng lên thành 102% so với năm trước.

Số lượng cá thể quần thể D sau 5 năm là: 1890 × (102%)5 = 2087.


Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Sinh lớp 12 - Xem ngay