Câu hỏi:
Ở một quần thể thực vật ngẫu phối, alen A quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt dài, alen B quy định chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định chín muộn. Quần thể có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát P là:\(0,3\dfrac{{AB}}{{Ab}} + 0,4\dfrac{{Ab}}{{aB}} + 0,2\dfrac{{ab}}{{ab}} + 0,1\dfrac{{AB}}{{AB}} = 1\). Khi cho quần thể P ngẫu phối thu được đời con ra trong đó kiểu hình cây hạt dài, chín muộn chiếm 7,84%. Quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác, mọi diễn biến ở quá trình sinh giao tử đực, cái là như nhau. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số alen A và B của quần thể F1 lần lượt là 0,6 và 0,45.
II. Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
III. Quần thể F1 có cây hạt tròn, chín sớm thuần chủng chiếm tỉ lệ 14,44%.
IV. Quần thể F1 có cây hạt dài, chín sớm chiếm tỉ lệ 8,16%.
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
Nếu các gen này liên kết hoàn toàn thì chỉ có phép lai \(\dfrac{{ab}}{{ab}} \times \dfrac{{ab}}{{ab}} \to \) kiểu hình cây hạt dài chín muộn = 0,2 ×0,2 =0,04 ≠ đề bài→ các gen này liên kết không hoàn toàn.
Gọi tần số HVG là f ta có:
Tỷ lệ hạt dài chính muộn là 0,0784 =ab/ab → ab = 0,28 ; mà cơ thể ab/ab ở P cho giao tử ab = 0,2 → cơ thể Ab/aB cho giao tử ab = 0,08 = 0,4f/2 → f=0,4
Tỷ lệ giao tử ở P :
\(\begin{array}{l}AB = \dfrac{{0,3}}{2} + 0,4 \times \dfrac{f}{2} + 0,1 = 0,33;\\ab = 0,2 + 0,4 \times \dfrac{f}{2} = 0,28\\Ab = \dfrac{{0,3}}{2} + 0,4 \times \dfrac{{1 - f}}{2} = 0,27;\\aB = 0,4 \times \dfrac{{1 - f}}{2} = 0,12\end{array}\)
Tần số alen : A =0,33 +0,27 = 0,6 → a=0,4
B =0,33 +0,12 = 0,45; b=0,55
I đúng
II đúng.
III sai, hạt tròn chín sớm thuần chủng chiếm tỷ lệ 0,332 khác 14,44%
IV đúng,cây hạt dài chín sớm chiếm tỷ lệ:0,12×012 + 2×0,28×0,12= 8,16%
Chọn D