Câu hỏi:
Xà phòng hoá hoàn toàn 68,4 gam hỗn hợp E gồm các triglixerit bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp X gồm ba muối C17HxCOONa, C15H31COONa, C17HyCOONa có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4 : 5 và 7,36 gam glixerol. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E cần vừa đủ a mol O2. Giá trị của a là
Phương pháp giải:
Từ tỉ lệ các muối đề bài cho ta nhận thấy tỉ lệ mol của muối C18 : C16 = (3 + 5) : 4 = 2
Quy đổi hỗn hợp E thành (C17H35COO)2(C15H31COO)C3H5 và H2 (lưu ý nH2 < 0)
Lời giải chi tiết:
Trong phản ứng thủy phân chất béo trong NaOH: ncb = nC3H5(OH)3 = 0,08 mol
Từ tỉ lệ các muối đề bài cho ta nhận thấy tỉ lệ mol của muối C18 : C16 = (3 + 5) : 4 = 2
Quy đổi hỗn hợp E thành (C17H35COO)2(C15H31COO)C3H5 (0,08 mol) và H2 (lưu ý nH2 < 0)
→ mH2 = 68,4 - 0,08.862 = -0,56 gam → nH2 = -0,28 mol
\(E\left\{ \begin{array}{l}{\left( {{C_{17}}{H_{35}}COO} \right)_2}\left( {{C_{15}}{H_{31}}COO} \right){C_3}{H_5}:0,08\\{H_2}: - 0,28\end{array} \right. + {O_2} \to C{O_2} + {H_2}O\)
\(\xrightarrow{{BTNT.C}}{n_{C{O_2}}} = 55.{n_E} = 4,4\left( {mol} \right)\)
\(\xrightarrow{{BTNT.H}}{n_{{H_2}O}} = 53{n_E} + {n_{{H_2}}} = 53.0,08 + \left( { - 0,28} \right) = 3,96\left( {mol} \right)\)
\(\xrightarrow{{BTNT.O}}{n_{{O_2}}} = \frac{{2{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}} - 6{n_E}}}{2} = \frac{{2.4,4 + 3,96 - 6.0,08}}{2} = 6,14\left( {mol} \right)\)
Đáp án B