Câu hỏi:
Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X được CO2 và 18,72 gam H2O. Xà phòng hóa cũng lượng triglixerit X trên bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH rồi cô cạn được rắn khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được Na2CO3, 44,44 gam CO2 và 17,82 gam H2O. Mặt khác m gam triglixerit X trên làm mất màu vừa đủ x mol Br2 trong dung dịch brom. Giá trị x là
Phương pháp giải:
- Cần tính được số mol CO2, H2O khi đốt X và số mol của X
- Xác định độ bất bão hòa của X dựa vào công thức: \({n_X} = \frac{{{n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}}}}{{k - 1}}\)
- Khi cho X phản ứng với Br2 thì: nBr2 = (k - 3).nX
Lời giải chi tiết:
Bảo toàn H cho phản ứng đốt m (g) X → nH(X) = 2nH2O = 2,08 mol
- Xét phản ứng thủy phân m gam X trong NaOH:
Đặt nX = a mol
\(\mathop X\limits_{a\left( {mol} \right)} + \mathop {NaOH}\limits_{3{\rm{a}}\left( {mol} \right)} \to \left\{ \begin{array}{l}Muoi + {O_2} \to \left\{ \begin{array}{l}N{a_2}C{O_3}\\C{O_2}:1,01\\{H_2}O:0,99\end{array} \right.\\\mathop {{C_3}{H_5}{{\left( {OH} \right)}_3}}\limits_{a\left( {mol} \right)} \end{array} \right.\)
Bảo toàn H → nH(X) + nNaOH = 2nH2O(đốt muối) + 8nC3H8O3
→ 2,08 + 3a = 2.0,99 + 8a → a = 0,02
Bảo toàn Na → nNa2CO3 = 1/2.nNaOH = 0,03 mol
Bảo toàn C → nC(X) = nNa2CO3(đốt muối) + nCO2(đốt muối) + 3nC3H5(OH)3 = 1,1 mol
- Xét phản ứng đốt m (g) X:
Bảo toàn C → nCO2(đốt X) = nC(X) = 1,1 mol
Ta có: \({n_X} = \frac{{{n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}}}}{{k - 1}} \Leftrightarrow 0,02 = \frac{{1,1 - 1,04}}{{k - 1}} \Leftrightarrow k = 4\)
⟹ X có 1 π ở gốc hiđrocacbon (vì 3 nhóm COO chiếm 3 π)
⟹ nBr2 = nX = 0,02 mol
Đáp án C