Câu hỏi:
Viết tập hợp các số tự nhiên có hai chữ số sao cho:
Câu 1:
Chữ số hàng đơn vị gấp đôi chữ số hàng chục.
Phương pháp giải:
Viết phần tử bằng một trong hai cách sao cho các phần tử thỏa mãn đề bài:
Cách 1: Liệt kê các phần tử của tập hợp.
Cách 2: Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp.
Lời giải chi tiết:
Chữ số hàng chục và hàng đơn vị của các số cần lập được chọn từ các chữ số tự nhiên: \(A = \left\{ {0;\,\,1;\,\,2;\,\,3;\,\,4;\,\,5;\,\,6;\,\,7;\,\,8;\,\,9} \right\}\)
Các số tự nhiên có hai chữ số mà chữ số hàng đơn vị gấp đôi chữ số hàng chục là: 12; 24; 36; 48.
Vậy tập hợp cần tìm là \(B = \left\{ {12;\,\,\,24;\,\,\,36;\,\,\,48} \right\}.\)
Chọn B.
Câu 2:
Chữ số hàng đơn vị lớn hơn chữ số hàng chục là 4.
Phương pháp giải:
Viết phần tử bằng một trong hai cách sao cho các phần tử thỏa mãn đề bài:
Cách 1: Liệt kê các phần tử của tập hợp.
Cách 2: Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp.
Lời giải chi tiết:
Chữ số hàng chục và hàng đơn vị của các số cần lập được chọn từ các chữ số tự nhiên: \(A = \left\{ {0;\,\,1;\,\,2;\,\,3;\,\,4;\,\,5;\,\,6;\,\,7;\,\,8;\,\,9} \right\}\)
Trong tập hợp A, các cặp số cách nhau 4 đơn vị là: \(\left\{ {0;\,\,4} \right\},\,\,\left\{ {1;\,\,5} \right\},\,\,\left\{ {2;\,\,6} \right\},\,\,\left\{ {3;\,\,7} \right\},\,\,\,\left\{ {4;\,\,8} \right\},\,\,\,\left\{ {5;\,\,9} \right\}.\)
\( \Rightarrow \) Các số tự nhiên có hai chữ số mà hàng đơn vị nhỏ hơn hàng chục là 4 là: 40; 51; 62; 73; 84; 95.
Vậy tập hợp cần tìm là \(C = \left\{ {40;\,\,51;\,\,62;\,73;\,\,\,84;\,\,95} \right\}.\)
Chọn C.