Câu hỏi:

Tần số của âm cơ bản và họa âm do một dây đàn phát ra tương ứng bằng với tần số của sóng cơ để trên dây đàn có sóng dừng. Trong các họa âm do dây đàn phát ra, có hai họa âm ứng với tần số \(2640Hz\) và \(4400Hz\) . Biết âm cơ bản của dây đàn có tần số nằm trong khoảng từ \(300Hz\) đến \(800Hz\). Trong vùng tần số của âm nghe được từ \(16Hz\) đến \(20kHz\), có tối đa bao nhiêu tần số của họa âm (kể cả âm cơ bản) của dây đàn này?

  • A \(30.\)
  • B \(37.\)
  • C \(45.\)
  • D \(22.\)

Phương pháp giải:

Vận dụng biểu thức tần số họa âm: \({f_n} = n{f_1}\)

Lời giải chi tiết:

Ta có:

+ Âm cơ bản: \({f_1}\) nằm trong khoảng \(300Hz - 800Hz\)

+ Họa âm: \({f_n} = n{f_1}\)

Hai họa âm: \(\left\{ \begin{array}{l}{f_{{k_1}}} = {k_1}{f_1} = 2640Hz\\{f_{{k_2}}} = {k_2}{f_1} = 4400Hz\end{array} \right.\)

\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}3,3 < {k_1} < 8,8\\5,5 < {k_2} < 14,6\end{array} \right.\)  (1)

Lại có: \(\dfrac{{{f_{{k_1}}}}}{{{f_{{k_2}}}}} = \dfrac{{{k_1}}}{{{k_2}}} = \dfrac{3}{5}\)  (2)

Từ (1) và (2) ta suy ra \(\left\{ \begin{array}{l}{k_1} = 6\\{k_2} = 10\end{array} \right.\)

\( \Rightarrow {f_1} = 440Hz\)

Trong vùng âm nghe được, họa âm \(16Hz \le {f_n} \le 20000Hz\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow 16 \le n.440 \le 20000\\ \Rightarrow 0,036 \le n \le 45,45\\ \Rightarrow n = 0,1,...,45\end{array}\)

Vậy trong vùng tần số của âm nghe được có tối đa 45 tần số của họa âm (kể cả âm cơ bản) của dây đàn.

Chọn C


Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Lí lớp 12 - Xem ngay