Câu hỏi:
Một quần thể động vật giao phối, màu cánh do 1 gen có 4 alen nằm trên NST thường quy định, Alen A quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A2, A3, A4; alen A quy định cánh xám trội hoàn toàn so với alen A3, A4; alen A quy định cánh vàng trội hoàn toàn so với alen A quy định cánh trắng. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền có 51% cá thể cánh đen : 13% cá thể cánh xám :32% cá thể cánh vàng:4% cá thể cánh trắng. Cho các cá thể cánh xám của quần thể này giao phối ngẫu nhiên, thu được đời con. Theo lí thuyết, trong tổng số cá thể thu được ở đời con có
Phương pháp giải:
Bước 1: Tính tần số alen của quần thể bằng cách
+ Tính tần số alen A4 = √ tỉ lệ cánh trắng
+ Tính tần số alen A3: tỉ lệ cánh trắng + cánh vàng = (A3 + A4)2 , mà đã biết A4 nên ta tính được A3.
+ Tương tự với các alen khác
Bước 2: Tính tỉ lệ phân li kiểu gen của kiểu hình cánh xám, tính tần số các alen của các con cánh xám
Bươc 3: Tính các ý của đề bài
Lời giải chi tiết:
Quần thể cân bằng di truyền, ta có cánh trắng = 4% \( \to {A_4} = \sqrt {0,04} = 0,2\)
Cánh trắng + cánh vàng = \({\left( {{A_3} + {A_4}} \right)^2} = 0,32 + 0,04 = 0,36 = {0,6^2} \to {A_3} = 0,4\)
Cánh trắng + cánh vàng + cánh xám = \({\left( {{A_2} + {A_3} + {A_4}} \right)^2} = 0,13 + 0,32 + 0,04 = 0,49 = {0,7^2} \to {A_4} = 0,1\)
Vậy A1 = 0,3.
Các con cánh xám có tỉ lệ kiểu gen: 0,01A2A2+ 0,08A2A3 + 0,04A2A4
Tần số alen: \(\frac{7}{{13}}{A_2}:\frac{4}{{13}}{A_3}:\frac{2}{{13}}{A_3}\)
Tỉ lệ cánh trắng là \({\left( {\frac{2}{{13}}} \right)^2} = \frac{4}{{169}}\) → D sai
Loại được B vì không có alen A1 nên không có kiểu hình cánh đen.
Tỉ lệ cánh vàng: \({\left( {\frac{4}{{13}} + \frac{2}{{13}}} \right)^2} - {\left( {\frac{2}{{13}}} \right)^2} = \frac{{32}}{{169}}\)→ A sai.
Tỉ lệ cánh xám là: \(1 - \frac{{32}}{{169}} - \frac{4}{{169}} = \frac{{133}}{{169}}\) → C đúng.
Chọn C