Môn Hóa - Lớp 12 20 bài tập mức độ vận dụng cao nhôm, kim loại kiềm và hợp chất tác dụng với nước có lời giải
Câu hỏi:
Hòa tan hoàn toàn 20,7 gam hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO vào nước thu được 4 lít dung dịch Y có pH = 13 và 0,05 mol khí H2. Cho 4 lít dung dịch Y tác dụng với 100ml dung dịch chứa H2SO4 0,3M và Al2(SO4)3 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Phương pháp giải:
*Quy đổi hỗn hợp thành: Na (x mol); Ba (y mol) và O (z mol)
+ mX → (1)
+ Dung dịch thu được gồm: Na+ (x mol); Ba2+ (y mol) và OH-
BTĐT → nOH- = nNa+ + 2nBa2+ → (2)
+ BTe: nNa + 2nBa = 2nO + 2nH2 → (3)
Giải hệ thu được x, y, z.
Sau đó tính toán theo PTHH để xác định được khối lượng kết tủa thu được sau khi cho dung dịch Y phản ứng với hỗn hợp H2SO4 và Al2(SO4)3
Lời giải chi tiết:
*Quy đổi hỗn hợp thành: Na (x mol); Ba (y mol) và O (z mol)
+ mX = 23x + 137y + 16z = 20,7 (1)
+ Dung dịch thu được gồm: Na+ (x mol); Ba2+ (y mol) và OH-
pH = 13 → pOH = 14 - 13 = 1 → [OH-] = 10-1 = 0,1M → nOH- = 0,1.4 = 0,4 mol
BTĐT → nOH- = nNa+ + 2nBa2+ → x + 2y = 0,4 (mol) (2)
+ BTe: nNa + 2nBa = 2nO + 2nH2 → x + 2y = 2z + 2.0,05 (3)
Giải hệ (1) (2) (3) thu được x = 0,2; y = 0,1; z = 0,15
*Cho Y {Na+ (0,2); Ba2+ (0,1); OH- (0,4)} tác dụng với hỗn hợp H2SO4 (0,03 mol) và Al2(SO4)3 (0,05 mol):
nH+ = 2nH2SO4 = 0,06 mol;
nAl3+ = 2nAl2(SO4)3 = 0,1 mol;
nSO42- = nH2SO4 + 3nAl2(SO4)3 = 0,18 mol
PTHH:
H+ + OH- → H2O
0,06 → 0,06 dư 0,34
Al3+ + 3OH- → Al(OH)3
0,1 → 0,3 dư 0,04 → 0,1
Al(OH)3 + OH- → AlO2- + 2H2O
0,04 còn 0,06 ← 0,04
Ba2+ + SO42- → BaSO4
0,1 → 0,1 → 0,1
Vậy kết tủa gồm Al(OH)3 (0,06 mol) và BaSO4 (0,1 mol)
→ m kết tủa = 0,06.78 + 0,1.233 = 27,98 gam gần nhất với 28 gam
Đáp án A