Môn Hóa - Lớp 12 30 bài tập mức độ vận dụng nhôm, kim loại kiềm và hợp chất tác dụng với nước có lời giải
Câu hỏi:
Hỗn hợp A gồm x mol Al và y mol Na. Hỗn hợp B gồm y mol Al và x mol Na. Dung dịch C chứa HCl 1M. Thực hiện 2 thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Hòa tan hỗn hợp A vào nước dư thu được 13,44 lít khí H2 đo ở đktc và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch C vào dung dịch X thấy xuất hiện ngay kết tủa.
- Thí nghiệm 2: Hòa tan hỗn hợp B vào nước dư thu được V lít khí H2 đo ở đktc và dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch C vào dung dịch Y thấy hết 50 ml thì bắt đầu xuất hiện kết tủa.
Tính V?
Phương pháp giải:
Hòa tan hh A, B vào H2O dư có pư
PTHH: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑ (1)
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑ (2)
TN1: Nhỏ từ từ HCl vào dd X thấy thu được ngay kết tủa → dd X chỉ chứa NaAlO2.
TN2: Nhỏ từ từ HCl thấy hết 0,05 mol mới thu được kết tủa → dd Y chứa NaAlO2 và NaOH dư. HCl phải trung hòa NaOH dư trước rồi mới phản ứng với NaAlO2
Lời giải chi tiết:
TN1: nH2(đktc) = 13,44 :22,4 = 0,6 (mol)
Hòa tan hh A vào H2O dư có pư
PTHH: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑ (1)
(mol) y → y → 0,5y
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑ (2)
(mol) y → 1,5y
Hòa tan A vào H2O dư, sau đỏ nhỏ từ từ HCl thấy thu được ngay kết tủa → dd X chỉ chứa NaAlO2.
Do vậy Na, NaOH pư hết.
∑nH2 = nH2(1) + nH2(2) = \(\frac{1}{2}{n_{Na}} + \frac{3}{2}{n_{NaOH}} = 0,5y + 1,5y = 2y(mol)\)
→ 2y = 0,6 → y = 0,3 (mol)
TN2: Hòa tan hh B vào H2O dư có pư
PTHH: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑ (1)
(mol) x → x → 0,5x
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑ (2)
(mol) 0,3 → 0,3 → 0,45
Hòa tan A vào H2O dư, sau đỏ nhỏ từ từ HCl thấy hết 0,05 mol mới thu được kết tủa → dd Y chứa NaAlO2 và NaOH dư. HCl phải trung hòa NaOH dư trước rồi mới phản ứng với NaAlO2
Do vậy pư (2) Al pư hết, nNaOH pư = nAl = 0,3 (mol)
→ nNaOH dư = nNaOH (1) – nNaOH(2) = x – 0,3 (mol)
Mặt khác: nNaOH dư = nHCl = 0,05 (mol) → x – 0,3 = 0,05 → x = 0,35 (mol)
→∑nH2 = 0,5x + 0,45 = 0,5.0,35 + 0,45 = 0,625 (mol)
→ V = 0,625.22,4 = 14 (lít)
Đáp án B