Câu hỏi:
Cho 20 gam CaCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch axit HCl 3,65%.
a/ Viết phương trình hóa học.
b/ Tính thể tích khí CO2 sinh ra (đktc).
c/ Tính khối lượng dung dịch axit HCl 3,65% cần dùng.
d/ Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối sau phản ứng.
(Cho biết: Ca = 40; C = 12; O = 16; Cl = 35,5)
Phương pháp giải:
a/ Viết PTHH.
b/ - Theo phương trình hóa học, tính số mol CO2 theo số mol CaCO3
- Áp dụng công thức: V = n.22,4
c/ - Theo phương trình hóa học, tính số mol HCl theo số mol CaCO3
- Áp dụng công thức tính khối lượng HCl, m = n.M
- Áp dụng công thức tính khối lượng dung dịch HCl, \({m_{dd}} = \frac{{{m_{ct}}}}{{C\% }}.100\% \)
d/ - Tính khối lượng dung dịch sau phản ứng
- Theo phương trình, tính số mol CaCl2 theo CaCO3
- Áp dụng công thức tính khối lượng của CaCl2: m = n.M
- Áp dụng công thức tính nồng độ dung dịch CaCl2: \(C\% = \frac{{{m_{ct}}}}{{{m_{dd}}}}.100\% \)
Lời giải chi tiết:
\({n_{CaC{{\rm{O}}_3}}} = \frac{{20}}{{100}} = 0,2\,\,mol\)
a/ \(CaC{{\rm{O}}_3} + 2HCl \to CaC{l_2} + C{O_2} + {H_2}O\)
b/ Theo phương trình hóa học, \({n_{C{O_2}}} = {n_{CaC{{\rm{O}}_3}}} = 0,2\,\,mol\)
\( \to {V_{C{O_2}}} = 0,2.22,4 = 4,48\,\,lit\)
c/ Theo phương trình hóa học: \({n_{HCl}} = 2{n_{CaC{O_3}}} = 2.0,2 = 0,4\,\,mol\)
\( \to {m_{HCl}} = 0,4.36,5 = 14,6\,\,gam\)
\( \to {m_{dd\,\,HCl}} = \frac{{14,6}}{{3,65\% }}.100\% = 400\,\,gam\)
d/ Ta có: mdd spu = \({m_{CaC{{\rm{O}}_3}}} + {m_{dd\,\,HCl}} - {m_{C{O_2}}} = 20 + 400 - 0,2.44 = 411,2\,\,gam\)
Theo phương trình, \({n_{CaC{l_2}}} = {n_{CaC{{\rm{O}}_3}}} = 0,2\,\,mol\)
\( \to {m_{CaC{l_2}}} = 0,2.111 = 22,2\,\,gam\)
\( \to C{\% _{CaC{l_2}}} = \frac{{22,2}}{{411,2}}.100\% = 5,4\% \)