Câu hỏi:
Cân bằng các phản ứng oxi hóa khử sau theo phương pháp thăng bằng electron:
a) FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O
b) Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2 + H2O
c) Fe(OH)2 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
Phương pháp giải:
Cân bằng phản ứng oxi hóa – khử bằng phương pháp thăng bằng electron:
1. Xác định số oxi hóa của những nguyên tố có số oxi hóa thay đổi.
2. Viết quá trình oxi hóa và quá trình khử, cân bằng mỗi quá trình.
3. Tìm hệ số thích hợp sao cho tổng số electron do chất khử nhường bằng tổng số electron do chất oxi hóa nhận.
4. Đặt hệ số của chất oxi hóa và chất khử vào sơ đồ phản ứng. Hoàn thành phương trình hóa học.
Lời giải chi tiết:
a) \(\mathop {Fe}\limits^{ + 2} S{O_4} + {\rm{ }}K\mathop {Mn}\limits^{ + 7} {O_4} + {\rm{ }}{H_2}S{O_4} \to {\rm{ }}{\mathop {Fe}\limits^{ + 3} _2}{\left( {S{O_4}} \right)_3} + {\rm{ }}{K_2}S{O_4} + {\rm{ }}\mathop {Mn}\limits^{ + 2} S{O_4} + {\rm{ }}{H_2}O\)
→ PTHH: 10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O
b) \(\mathop {Al}\limits^0 {\rm{ }} + {\rm{ }}H\mathop N\limits^{ + 5} {O_3} \to {\rm{ }}\mathop {Al}\limits^{ + 3} {\left( {N{O_3}} \right)_3} + {\rm{ }}\mathop {{N_2}}\limits^0 {\rm{ }} + {\rm{ }}{H_2}O\)
→ PTHH: 10Al + 36 HNO3→ 10Al(NO3)3 + 3N2 + 18 H2O
c) \(\mathop {Fe}\limits^{ + 2} {\left( {OH} \right)_2} + {\rm{ }}{H_2}\mathop S\limits^{ + 6} {O_4} \to {\mathop {Fe}\limits^{ + 3} _2}{\left( {S{O_4}} \right)_3} + {\rm{ }}\mathop S\limits^{ + 4} {O_2} + {\rm{ }}{H_2}O\)
→ PTHH: 2Fe(OH)2 + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 6H2O