Câu hỏi:

Viết các tổng sau thành một bình phương:

Câu 1: \({1^3} + {2^3}\)

  • A \({3^2}\)
  • B \({3^1}\)
  • C \({3^3}\) 
  • D \({2^3}\)

Phương pháp giải:

Tính tổng các số đó sau đó tìm bình phương của số đó hoặc áp dụng công thức: \({a^3} + {b^3} + ..... + {n^3} = {\left( {a + b + ... + n} \right)^2}.\)

Lời giải chi tiết:

\({1^3} + {2^3} = 1 + 8 = 9 = {3^2}.\) 

Cách 2: \({1^3} + {2^3} = {\left( {1 + 2} \right)^2} = {3^2}.\)

Chọn A.


Câu 2: \({1^3} + {2^3} + {3^3}\)

  • A \({6^1}\)
  • B \({2^6}\)
  • C \({2^5}\)
  • D \({6^2}\)

Phương pháp giải:

Tính tổng các số đó sau đó tìm bình phương của số đó hoặc áp dụng công thức: \({a^3} + {b^3} + ..... + {n^3} = {\left( {a + b + ... + n} \right)^2}.\)

Lời giải chi tiết:

\({1^3} + {2^3} + {3^3} = 1 + 8 + 27 = 36 = {6^2}.\)

Cách 2: \({1^3} + {2^3} + {3^3} = {\left( {1 + 2 + 3} \right)^2} = {6^2}.\)

Chọn D.


Câu 3: \({1^3} + {2^3} + {3^3} + {4^3}.\)

  • A \({2^8}\)
  • B \({2^{10}}\)
  • C \({3^4}\)
  • D \({10^2}\)

Phương pháp giải:

Tính tổng các số đó sau đó tìm bình phương của số đó hoặc áp dụng công thức: \({a^3} + {b^3} + ..... + {n^3} = {\left( {a + b + ... + n} \right)^2}.\)

Lời giải chi tiết:

\({1^3} + {2^3} + {3^3} + {4^3} = 1 + 8 + 27 + 64 = 100 = {10^2}.\)

Cách 2: \({1^3} + {2^3} + {3^3} + {4^3} = {\left( {1 + 2 + 3 + 4} \right)^2} = {10^2}.\)

Chọn D.



Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 6 - Kết nối tri thức - Xem ngay