Câu hỏi:
Đốt cháy hoàn toàn (a) mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở), thu được (b) mol CO2 và (c) mol H2O (b-c = 4a). Hidro hóa m1 gam X cần 6,72 lít H2(đktc), thu được 39 gam Y (este no). Đun nóng m1 gam X với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m2 gam chất rắn. Giá trị của m2 là
Phương pháp giải:
Dựa vào công thức khi đốt cháy 1 hợp chất hữu cơ X: CxHyOz có độ bất bão hòa k t có:
\({n_X} = {{{n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}}} \over {k - 1}}\)
Từ dữ kiện của đề bài cho mối quan hệ số mol CO2, H2O và mol X → độ bất bão hòa k của X
Khi tham gia phản ứng cộng H2, chỉ phá vỡ liên kết pi C=C mạch ngoài, còn liên kết pi trong -COO- không bị phá vỡ.
Sử dụng BTKL cho quá trình cộng H2 và phản ứng thủy phân.
Lời giải chi tiết:
Nhận thấy b - c = 4a → trong X có 5 liên kết π trong đó có 3 liên kết π ở gốc COO và 2 liên kết π ở gốc hidrocacbon C=C
Như vậy để hidro hóa hoàn toàn 1 mol X cần dùng 2 mol H2 → nX = 0,3 : 2 = 0,15 mol
BTKL ta có: mX = 39 - 0,3.2 = 38,4 (g)
Khi tham gia phản ứng thủy phân → nC3H5(OH)3 = nX = 0,15 (mol)
BTKL: mchất rắn = mX + mNaOH - mC3H5(OH)3
→ mchất rắn = 38,4 + 0,7.40 - 0,15.92 = 52,6 (g)
Đáp án B