Câu 4 trang 58 SGK Sinh học 12 nâng cao

Giải bài tập Câu 4 trang 58 SGK Sinh học 12 nâng cao

Quảng cáo

Đề bài

Khi lai thuận và nghịch hai thứ đậu thuần chủng hạt trơn, có tua cuốn và hạt nhăn, không có tua cuốn với nhau đều được F1 toàn hạt trơn có tua cuốn. Sau đó cho F1 giao phấn với nhau được F2 có tỉ lệ 3 hạt trơn, có tua cuốn : 1 hạt nhăn không có tua cuốn.

a) Giải thích và viết sơ đồ lai từ P đến F2.

b) Để thế hệ sau có tỉ lệ 1 hạt trơn, có tua cuốn : 1 hạt trơn, không có tua cuốn : 1 hạt nhăn, có tua cuốn : 1 hạt nhăn, không có tua cuốn thì bố mẹ phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào? Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng nêu trên.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Quy ước gen

Viết sơ đồ lai

Xác định tỷ lệ đời con

Lời giải chi tiết

F1 toàn hạt trơn, có tua cuốn → Tính trạng hạt trơn, có tua cuốn trội hoàn toàn so với hạt nhăn, không có tua cuốn.

F1 dị hợp 2 cặp gen mà F2 có tỉ lệ: 3 hạt trơn, có tua cuốn : 1 hạt nhăn, không có tua cuốn (khác tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1) → Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST tương đồng và liên kết hoàn toàn với nhau.

Quy ước: Gen A – hạt trơn; a – hạt nhăn. Gen B - Có tua cuốn, b - không có tua cuốn

a) P :  AB//AB X ab//ab

    F: AB// ab X AB//ab

    F: 1AB//AB : 2 AB//ab : 1 ab//ab .

    (3 hạt trơn, có tua cuốn : 1 hạt nhăn, không có tua cuốn)

b)

F1 có kiểu hình hạt nhăn, không có tua cuốn → cả bố và mẹ đều cho giao tử ab.

F1 có 4 loại kiểu hình → cả bố và mẹ đều tạo 2 loại giao tử.

F1 có kiểu hình hạt trơn, không có tua cuốn Ab//ab → P tạo giao tử Ab.

F1 có kiểu hình hạt nhăn, có tua cuốn aB//ab → P tạo giao tử aB.

Vậy: P có kiểu hình hạt trơn, không có tua cuốn (Ab//ab) và hạt nhăn, có tua cuốn (aB//ab).

P: Ab//ab X aB//ab

   F1: 1 Ab//aB : 1 Ab//ab : 1 ab//aB : 1 aa//ab  

(1 hạt trơn, có tua cuốn : 1 hạt trơn, không có tua cuốn : 1 hạt nhăn, có tua cuốn: 1 hạt nhăn, không có tua cuốn)

Loigiaihay.com

Quảng cáo
close