Câu 1 trang 16 SGK Hóa học 11 Nâng caoPhát biểu các định nghĩa axit và bazơ theo thuyết A-rê-ni-ut và thuyết Bron – stêt. Lấy các thí dụ minh họa. Quảng cáo
Đề bài Phát biểu các định nghĩa axit và bazơ theo thuyết A-rê-ni-ut và thuyết Bron – stêt. Lấy các thí dụ minh họa. Lời giải chi tiết * Theo thuyết A-rê-ni-út: - Axit là chất khi tan trong nước phân li ra cation H+. Thí dụ : \(HCl \rightarrow H^+ + Cl^-\) \(CH_3COOH \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over {\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} H^+ + CH_3COO^-\) - Bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra anion OH-. Thí dụ : \(NaOH \rightarrow Na^+ + OH^-\) * Theo thuyết Bron – stêt: - Axit là chất nhường proton (H+) . Bazơ là chất nhận proton. Axit \(\mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over {\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}}\) Bazơ + \(H^+\) - Thí dụ 1: \(CH_3COOH +H_2O\mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over {\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} H_3O^+ + CH_3COO^-\) \(CH_3COOH + H_2O ↔ H_3O^+ + CH_3COO^-\) - Thí dụ 2: \(NH_3 + H_2O \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over {\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}}NH_4^+ + OH^-\) loigiaihay.com
Quảng cáo
|