Cách tính góc giữa hai vecto trong không gian bằng phương pháp toạ độ - Toán 12

Cách tính góc giữa hai vecto trong không gian bằng phương pháp tọa độ

Quảng cáo

1. Góc giữa hai vecto là gì?

Trong không gian, cho hai vecto \(\overrightarrow a ,\overrightarrow b  \ne \overrightarrow 0 \). Lấy một điểm O bất kì và gọi A, B là hai điểm sao cho \(\overrightarrow {OA}  = \overrightarrow a \), \(\overrightarrow {OB}  = \overrightarrow b \). Khi đó, \(\widehat {AOB}\) \(\left( {{0^o} < \widehat {AOB} < {{180}^o}} \right)\) được gọi là góc giữa hai vecto \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \), kí hiệu là \(\left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right)\).

2. Công thức tính góc giữa hai vecto trong không gian

Trong không gian với hệ trục toạ độ Oxyz, cho \(\overrightarrow a \left( {{x_a};{y_a};{z_a}} \right)\) và \(\overrightarrow b \left( {{x_b};{y_b};{z_b}} \right)\).

Để tính góc \(\alpha \) giữa hai vecto \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \), ta sử dụng công thức:

\(\cos \alpha  = \frac{{\overrightarrow a .\overrightarrow b }}{{\left| {\overrightarrow a } \right|.\left| {\overrightarrow b } \right|}} = \frac{{{x_a}.{x_b} + {y_a}.{y_b} + {z_a}.{z_b}}}{{\sqrt {{x_a}^2 + {y_a}^2 + {z_a}^2} .\sqrt {{x_b}^2 + {y_b}^2 + {z_b}^2} }}\).

Lưu ý: \({0^o} < \alpha  < {180^o}\).

Ví dụ minh hoạ:

1) Trong không gian Oxyz, cho bốn điểm A(1;0;0), B(0;1;0), C(0;0;1), D(2;-1;1). Tính góc giữa hai vecto \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {CD} \).

Giải:

Tính vecto: \(\overrightarrow {AB} = ( - 1;1;0)\), \(\overrightarrow {CD} = (2; - 1;0)\).

Tích vô hướng: \(\overrightarrow {AB} \cdot \overrightarrow {CD} =  - 1 \cdot 2 + 1 \cdot ( - 1) =  - 2 - 1 =  - 3\).

Độ dài của các vecto: \(\left| {\overrightarrow {AB} } \right| = \sqrt {{{( - 1)}^2} + {1^2} + {0^2}} = \sqrt 2 \), \(\left| {\overrightarrow {CD} } \right| = \sqrt {{2^2} + {{( - 1)}^2} + {0^2}} = \sqrt 5 \).

Góc giữa hai vecto: \(\cos \theta = \frac{{ - 3}}{{\sqrt 2 \cdot \sqrt 5 }} = \frac{{ - 3}}{{\sqrt {10} }} \Rightarrow \theta \approx {\rm{16}}{{\rm{2}}^o}\).

2) Cho hai vecto \(\vec a= \left( {2;1; - 2} \right)\) và \(\vec b= \left( {0;2m; - 4} \right)\). Tìm giá trị của tham số m để hai vecto \(\vec a\) và \(\vec b\) vuông góc với nhau.

Giải:

\(\vec a\bot \vec b\Leftrightarrow \vec a.\vec b= 0 \Leftrightarrow 2.0 + 1.2m + \left( { - 2} \right).\left( { - 4} \right) = 0 \Leftrightarrow m =  - 4\).

3. Bài tập vận dụng

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí