Báo cáo thực hành: Tìm hiểu thành tựu chọn giống vật nuôi và cây trồngThu hoạch... Quảng cáo
Đề bài Quan sát tranh và ghi vào bảng 39 Bảng 39 : Các tính trạng nổi bật và hướng sử dụng của một số giống vật nuôi
* Nhận xét: - Cho nhận xét về kích thước, số rãnh hạt/bắp của ngô lai F1 và các dòng thuần làm bố mẹ, sự sai khác về số bông, chiều dài và số hạt/bông của lúa lai và lúa thuần. - Cho biết: Ở địa phương em hiện nay đang sử dụng những giống vật nuôi và cây trồng mới nào? Video hướng dẫn giải Lời giải chi tiết
* Nhận xét: Ưu thế lai F1 : + Ví dụ giống ngô lai LVN092: bắp lớn, chiều dài bắp khoảng 20 – 22 cm; đường kính bắp 4,8 - 5,5 cm; hạt màu vàng cam, dạng răng ngựa, số hàng hạt 16 - 18 hàng; số hạt/hàng 40 - 42 hạt. + Ví dụ về giống lúa lai F1 Nhị ưu 838: Chiều cao cây 105-110 cm, cứng cây, bông to dài 23-24cm, số hạt trên bông 170-190 hạt, đẻ nhánh khá. Hạt mỏ tím, vỏ trấu màu vàng sáng, hạt to bầu. => Con lai F1 có năng suất và chất lượng vượt trội hơn hẳn bố mẹ Ở địa phương em hiện đang sử dụng các giống : + Giống vật nuôi: Lợn Ỉ Móng Cái, gà chọi, gà Hồ Đông Cảo, vịt cỏ, vịt bầu, cá rô phi đơn tính, cá chép lai… + Cây trồng: giống lúa nhị ưu 838, giống lúa lai Thiên ưu 8,… Giống ngô lai: LVN61, LVN4, LVN146… Loigiaihay.com
Quảng cáo
|