Thành ngữ chỉ sự suy tính, bàn bạc, cân nhắc kỹ, lên kế hoạch chi tiết cho một việc quan trọng nào đó.

Quảng cáo

Bàn mưu tính kế

 

Thành ngữ chỉ sự suy tính, bàn bạc, cân nhắc kỹ, lên kế hoạch chi tiết cho một việc quan trọng nào đó.

Giải thích thêm
  • Mưu: từ Hán Việt, nghĩa là tính toán, cách khôn khéo để đạt được mục đích.
  • Kế: là kế hoach, đồng nghĩa với mưu.
  • Đây là một thành ngữ Hán Việt chỉ sự cẩn thận trong tính toán, lên kế hoạch hoặc chiến lược cho một việc làm nào đó.

Đặt câu với thành ngữ:

  • Các tướng lĩnh đang bàn mưu tính kế để giành chiến thắng trong trận chiến.
  • Chúng ta cần bàn mưu tính kế cẩn thận trước khi đưa sản phẩm này ra thi trường.

Thành ngữ, tục ngữ đồng nghĩa: Mưu sâu kế hiểm.

Thành ngữ, tục ngữ trái nghĩa: Cưỡi ngựa xem hoa.

Quảng cáo
close