Quảng cáo
  • Bài 11 trang 41

    Cho điểm A chạy trên nửa đường tròn đường kính BC cố định.

    Xem chi tiết
  • Bài 12 trang 41

    Cho đường thẳng \(d:{\rm{ }}x{\rm{ }} + {\rm{ }}y{\rm{ }} + {\rm{ }}2{\rm{ }} = {\rm{ }}0,\;\) đường tròn \(\left( C \right):{\rm{ }}{x^2}\; + {\rm{ }}{y^2}\;-{\rm{ }}4x{\rm{ }} + {\rm{ }}8y{\rm{ }}-{\rm{ }}5{\rm{ }} = {\rm{ }}0.\)

    Xem chi tiết
  • Quảng cáo
  • Bài 13 trang 41

    Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng (d:{rm{ }}x{rm{ }} + {rm{ }}6y{rm{ }}-{rm{ }}5{rm{ }} = {rm{ }}0.)

    Xem chi tiết
  • Bài 14 trang 42

    Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho (Mleft( {3;{rm{ }}2} right),{rm{ }}Nleft( {2;{rm{ }}0} right).)

    Xem chi tiết
  • Bài 15 trang 42

    Tìm phép biến hình f biến hình (A) thành hình (B).

    Xem chi tiết
  • Bài 16 trang 42

    Gọi O được gọi là tâm đối xứng quay bậc (n{rm{ }}(n in mathbb{N}*)) của hình ℋ nếu sau khi thực hiện phép quay ({Q_{left( {O,frac{{360^circ }}{n}} right)}})

    Xem chi tiết
  • Bài 17 trang 42

    Thấu kính hội tụ có thể cho ảnh thật hoặc ảnh ảo A’B’ của vật AB. Tìm phép vị tự biến AB thành A’B’ trong Hình 3 và Hình 4.

    Xem chi tiết
  • Bài 18 trang 42

    Cho tam giác ABC có góc B, góc C đều là góc nhọn.

    Xem chi tiết