TUYENSINH247 KHAI GIẢNG KHOÁ HỌC LỚP 1-9 NĂM MỚI 2025-2026

GIẢM 35% HỌC PHÍ + TẶNG KÈM SỔ TAY KIẾN THỨC ĐỘC QUYỀN

XEM NGAY
Xem chi tiết

Bài 38 trang 17 SGK Toán 8 tập 1

Chứng minh các đẳng thức sau:

Quảng cáo

Video hướng dẫn giải

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Chứng minh các đẳng thức sau:

LG a

(ab)3=(ba)3;

Phương pháp giải:

Áp dụng hằng đẳng thức đáng nhớ: lập phương của một hiệu, sử dụng quy tắc dấu ngoặc, ta biến đổi một vế của đẳng thức thành vế còn lại, ta được điều phải chứng minh.

5)(AB)3=A33A2B+3AB2B3

Lời giải chi tiết:

(ab)3=(ba)3

Biến đổi vế phải thành vế trái:

(ba)3=(b33b2a+3ba2a3)=b3+3b2a3ba2+a3=a33a2b+3ab2b3=(ab)3

Vậy (ab)3=(ba)3

Cách 2: Sử dụng quy tắc dấu ngoặc

(ab)3=[(ba)]3=[(1).(ba)]3=(1)3.(ba)3=(1).(ba)3=(ba)3

LG b

(ab)2=(a+b)2

Phương pháp giải:

Áp dụng hằng đẳng thức đáng nhớ: bình phương của một tổng, sử dụng quy tắc dấu ngoặc, ta biến đổi một vế của đẳng thức thành vế còn lại, ta được điều phải chứng minh.

1)(A+B)2=A2+2AB+B2

Lời giải chi tiết:

(ab)2=(a+b)2

Biến đổi vế trái thành vế phải:

(ab)2=[(a)+(b)]2=(a)2+2.(a).(b)+(b)2=a2+2ab+b2=(a+b)2

Vậy (ab)2=(a+b)2

Cách 2: Sử dụng quy tắc dấu ngoặc

(ab)2=[(a+b)]2=[(1).(a+b)]2=(1)2.(a+b)2=1.(a+b)2=(a+b)2

Loigiaihay.com

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K11 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 8 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 8 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

close