Bài 34 trang 17 SGK Toán 8 tập 1

Rút gọn các biểu thực sau:

Quảng cáo

Video hướng dẫn giải

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Rút gọn các biểu thức sau:

LG a

(a+b)2(ab)2;

Phương pháp giải:

Áp dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ để khai triển phá ngoặc, sau đó rút gọn các đơn thức đồng dạng.

1)(A+B)2=A2+2AB+B2

2)(AB)2=A22AB+B2

3)A2B2=(A+B)(AB)

Lời giải chi tiết:

(a+b)2(ab)2=(a2+2ab+b2)(a22ab+b2)=a2+2ab+b2a2+2abb2=(a2a2)+2ab+2ab+(b2b2)=4ab

Cách 2:

(a+b)2(ab)2=[(a+b)+(ab)].[(a+b)(ab)]=(a+b+ab)(a+ba+b)=2a.2b=4ab

LG b

(a+b)3(ab)32b3

Phương pháp giải:

Áp dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ để khai triển phá ngoặc, sau đó rút gọn các đơn thức đồng dạng.

4)(A+B)3=A3+3A2B+3AB2+B3

5)(AB)3=A33A2B+3AB2B3 

7)A3B3=(AB)(A2+AB+B2)

Lời giải chi tiết:

LG c

(x+y+z)22(x+y+z)(x+y)+(x+y)2

Phương pháp giải:

Áp dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ để khai triển phá ngoặc, sau đó rút gọn các đơn thức đồng dạng.

2)(AB)2=A22AB+B2 

Hoặc áp dụng kết quả:

(x+y+z)2=x2+y2+z2+2xy+2yz+2xz

Lời giải chi tiết:

Đặt A=x+y+z;B=x+y

Ta có:

(x+y+z)22(x+y+z)(x+y)+(x+y)2=A22AB+B2=(AB)2=[(x+y+z)(x+y)]2=(x+y+zxy)2=z2

Cách 2:

Loigiaihay.com

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K11 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 8 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 8 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

close