Bài 3 trang 57 SGK Đại số 10Giải các phương trình Quảng cáo
Video hướng dẫn giải Giải các phương trình LG a √3−x+x=√3−x+1√3−x+x=√3−x+1; Phương pháp giải: - Tìm ĐKXĐ của phương trình. - Biến đổi trừ hai vế của pt cho √3−x√3−x được phương trình hệ quả. - Giải phương trình và đối chiếu điều kiện. Lời giải chi tiết: ĐKXĐ: 3−x≥0⇔x≤33−x≥0⇔x≤3. √3−x+x=√3−x+1√3−x+x=√3−x+1 ⇒x=1⇒x=1(TM) (trừ cả hai vế của phương trình cho √3−x√3−x) Vậy tập nghiệm S={1}S={1} LG b x+√x−2=√2−x+2x+√x−2=√2−x+2; Phương pháp giải: Tìm ĐKXĐ của phương trình suy ra nghiệm. Lời giải chi tiết: ĐKXĐ: {x−2≥02−x≥0⇔{x≥2x≤2 ⇔x=2 Thay giá trị x=2 vào phương trình ban đầu ta thấy: VT=2+√2−2=2+0=2VP=√2−2+2=0+2=2VT=VP Vậy x=2 đúng là nghiệm của phương trình. Tập nghiệm S={2}. LG c x2√x−1=9√x−1; Phương pháp giải: - Tìm ĐKXĐ của phương trình. - Chuyển vế khử mẫu được phương trình hệ quả. - Kiểm tra điều kiện và kết luận tập nghiệm. Lời giải chi tiết: ĐKXĐ: x−1>0⇔x>1. x2√x−1=9√x−1⇔x2−9√x−1=0 ⇒x2−9=0⇔x2=9 ⇔[x=3 thỏa mãnx=−3 loại Tập nghiệm S={3} Cách trình bày khác: Điều kiện xác định : x > 1. Phương trình ⇒ x2 = 9 (Nhân cả hai vế với √x−1≠0) ⇔[x=3x=−3 So sánh với điều kiện xác định thấy x = 3 thỏa mãn. Vậy phương trình có nghiệm x = 3. LG d x2−√1−x=√x−2+3. Lời giải chi tiết: ĐKXĐ: {1−x≥0x−2≥0⇔{x≤1x≥2⇔x∈∅ Không có giá trị nào của x để phương trình xác định hay TXĐ: D=∅. Vậy phương trình vô nghiệm. Loigiaihay.com
Quảng cáo
>> 2K9 Học trực tuyến - Định hướng luyện thi TN THPT, ĐGNL, ĐGTD ngay từ lớp 11 (Click để xem ngay) cùng thầy cô giáo giỏi trên Tuyensinh247.com. Bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, tiếp cận sớm các kì thi.
|