Bài 21 trang 46 SGK Toán 8 tập 1

Thực hiện các phép tính sau:

Quảng cáo

Video hướng dẫn giải

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Thực hiện các phép tính sau:

LG a.

\( \dfrac{3x-5}{7}+\dfrac{4x+5}{7}\);

Phương pháp giải:

Áp dụng quy tắc cộng hai phân thức cùng mẫu: Muốn cộng hai phân thức cùng mẫu thức ta cộng các tử thức với nhau, giữ nguyên mẫu thức.

               \( \dfrac{A}{B}+\dfrac{C}{B}=\dfrac{A+C}{B}\)

Lời giải chi tiết:

\( \dfrac{3x-5}{7}+\dfrac{4x+5}{7} \)

\(=  \dfrac{3x-5+4x+5}{7}=\dfrac{7x}{7}=x\)

LG b.

\( \dfrac{5xy-4y}{2x^{2}y^{3}}+\dfrac{3xy+4y}{2x^{2}y^{3}}\)

Phương pháp giải:

Áp dụng quy tắc cộng hai phân thức cùng mẫu: Muốn cộng hai phân thức cùng mẫu thức ta cộng các tử thức với nhau, giữ nguyên mẫu thức.

               \( \dfrac{A}{B}+\dfrac{C}{B}=\dfrac{A+C}{B}\)

Lời giải chi tiết:

\( \dfrac{5xy-4y}{2x^{2}y^{3}}+\dfrac{3xy+4y}{2x^{2}y^{3}} \)

\(=  \dfrac{5xy-4y+3xy+4y}{2x^{2}y^{3}}\)

\(=\dfrac{8xy}{2x^{2}y^{3}}=\dfrac{4}{xy^{2}}\)

LG c.

\( \dfrac{x+1}{x-5}+\dfrac{x-18}{x-5}+\dfrac{x+2}{x-5}\).

Phương pháp giải:

Áp dụng quy tắc cộng hai phân thức cùng mẫu: Muốn cộng hai phân thức cùng mẫu thức ta cộng các tử thức với nhau, giữ nguyên mẫu thức.

               \( \dfrac{A}{B}+\dfrac{C}{B}=\dfrac{A+C}{B}\)

Lời giải chi tiết:

\( \dfrac{x+1}{x-5}+\dfrac{x-18}{x-5}+\dfrac{x+2}{x-5}\)

\(=  \dfrac{x+1+x-18+x+2}{x-5}\)

\(=\dfrac{3x-15}{x-5}=\dfrac{3(x-5)}{x-5}=3\)

Loigiaihay.com

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K11 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close