Bài 21 trang 12 SGK Toán 8 tập 1Viết các đa thức sau dưới dạng bình phương của một tổng Quảng cáo
Đề bài Viết các đa thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu: a) \(9{x^2}-6x + 1\); b) \({\left( {2x{\rm{ }} + {\rm{ }}3y} \right)^2} + 2.\left( {2x + 3y} \right) + 1\). Hãy nêu một đề bài tương tự. Video hướng dẫn giải Phương pháp giải - Xem chi tiết Áp dụng hằng đẳng thức bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu. \({\left( {A + B} \right)^2} = {A^2} + 2AB + {B^2}\) \({\left( {A - B} \right)^2} = {A^2} - 2AB + {B^2}\) Lời giải chi tiết a) \(9{x^2}-6x + 1 = {\left( {3x} \right)^2}-2.3x.1 + {1^2}\) \( = {\left( {3x-1} \right)^2}\) Hoặc \(9{x^2}-6x + 1 = 1-6x + 9{x^2} \) \(= {1^2} - 2.1.3x + {\left( {3x} \right)^2} = {\left( {1-3x} \right)^2}\) b) \({\left( {2x{\rm{ }} + {\rm{ }}3y} \right)^2} + 2.\left( {2x + 3y} \right) + 1 \) \(= {\left( {2x + 3y} \right)^2} + 2.\left( {2x + 3y} \right).1 + {1^2}\) Áp dụng hằng đẳng thức thứ nhất \( {A^2} + 2AB + {B^2} = {\left( {A + B} \right)^2}\) với \(A=2x+3y\); \(B=1\) ta được: \({\left( {2x{\rm{ }} + {\rm{ }}3y} \right)^2} + 2.\left( {2x + 3y} \right) + 1 \) \(= {\left( {2x + 3y} \right)^2} + 2.\left( {2x + 3y} \right).1 + {1^2}\) \( = {\left[ {\left( {2x{\rm{ }} + {\rm{ }}3y} \right) + 1} \right]^2} = {\left( {2x{\rm{ }} + {\rm{ }}3y + 1} \right)^2}\) Đề bài tương tự: \(1 + 2\left( {x + 2y} \right) + {\left( {x + 2y} \right)^2}\); \(4{x^2}-12x + 9\); …
Quảng cáo
|