Bài 20 trang 60 Vở bài tập toán 9 tập 2Giải Bài 20 trang 60 VBT toán 9 tập 2. Đối với mỗi phương trình sau, kí hiệu x1 và x2 là hai nghiệm (nếu có) ... Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Đối với mỗi phương trình sau, kí hiệu x1 và x2 là hai nghiệm (nếu có); không giải phương trình, hãy điền vào những chỗ trống (…) sau: LG a \(2{x^2} - 17x + 1 = 0;\) \(\Delta = ...,{x_1} + {x_2} = ...,{x_1}.{x_2} = ...\) Phương pháp giải: Sử dụng hệ thức Vi-ét: Cho phương trình bậc hai \(a{x^2} + bx + c = 0\,(a \ne 0).\) Lưu ý: Ta phải kiểm tra điều kiện có nghiệm của mỗi phương trình \(\left( {\Delta \ge 0} \right)\) trước khi dùng hệ thức Vi-ét. Lời giải chi tiết: \(\Delta = {b^2} - 4ac = {\left( { - 17} \right)^2} - 4.2.1 = 281 > 0\) Phương trình có hai nghiệm \({x_1};{x_2}.\) \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = \dfrac{{ - b}}{a} = \dfrac{{ - \left( { - 17} \right)}}{2} = \dfrac{{17}}{2}\\{x_1} \cdot {x_2} = \dfrac{c}{a} = \dfrac{1}{2}\end{array} \right.\) LG b \(5{x^2} - x - 35 = 0;\) \(\Delta = ...,{x_1} + {x_2} = ...,{x_1}.{x_2} = ...\) Phương pháp giải: Sử dụng hệ thức Vi-ét: Cho phương trình bậc hai \(a{x^2} + bx + c = 0\,(a \ne 0).\) Lưu ý: Ta phải kiểm tra điều kiện có nghiệm của mỗi phương trình \(\left( {\Delta \ge 0} \right)\) trước khi dùng hệ thức Vi-ét. Lời giải chi tiết: \(\Delta = {b^2} - 4ac \)\(= {\left( { - 1} \right)^2} - 4.5.\left( { - 35} \right) = 701 > 0\) Phương trình có hai nghiệm \({x_1};{x_2}.\) \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = \dfrac{{ - b}}{a} = \dfrac{{ - \left( { - 1} \right)}}{5} = \dfrac{1}{5}\\{x_1} \cdot {x_2} = \dfrac{c}{a} = \dfrac{{ - 35}}{5} = - 7\end{array} \right.\) LG c \(8{x^2} - x + 1 = 0;\) \(\Delta = ...,{x_1} + {x_2} = ...,{x_1}.{x_2} = ...\) Phương pháp giải: Sử dụng hệ thức Vi-ét: Cho phương trình bậc hai \(a{x^2} + bx + c = 0\,(a \ne 0).\) Lưu ý: Ta phải kiểm tra điều kiện có nghiệm của mỗi phương trình \(\left( {\Delta \ge 0} \right)\) trước khi dùng hệ thức Vi-ét. Lời giải chi tiết: \(\Delta = {b^2} - 4ac = {\left( { - 1} \right)^2} - 4.8.1 = - 31 < 0\) Phương trình vô nghiệm. LG d \({25^2} + 10x + 1 = 0;\) \(\Delta = ...,{x_1} + {x_2} = ...,{x_1}.{x_2} = ...\) Phương pháp giải: Sử dụng hệ thức Vi-ét: Cho phương trình bậc hai \(a{x^2} + bx + c = 0\,(a \ne 0).\) Lưu ý: Ta phải kiểm tra điều kiện có nghiệm của mỗi phương trình \(\left( {\Delta \ge 0} \right)\) trước khi dùng hệ thức Vi-ét. Lời giải chi tiết: \(\Delta = {b^2} - 4ac = {10^2} - 4.25.1 = 0\) Phương trình có hai nghiệm \({x_1};{x_2}.\) \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = \dfrac{{ - b}}{a} = \dfrac{{ - 10}}{{25}} = - \dfrac{2}{5}\\{x_1} \cdot {x_2} = \dfrac{c}{a} = \dfrac{1}{{25}}\end{array} \right.\) Loigiaihay.com
Quảng cáo
|