Bài 2 trang 62 SGK Đại số 10Giải và biện luận các phương trình sau theo tham số m Quảng cáo
Video hướng dẫn giải Giải và biện luận các phương trình sau theo tham số \(m\) LG a \(m(x - 2) = 3x + 1\); Phương pháp giải: Đưa phương trình dạng về dạng: \(ax + b = 0\) (1) Biện luận số nghiệm:
+) Nếu \(b \ne 0\) PT (1) vô nghiệm +) Nếu \(b=0\) khi đó phương trình (1) có vô số nghiệm (hay nghiệm đúng với mọi x). Lời giải chi tiết: \(\begin{array}{l} +) TH1: \(m - 3 \ne 0 \Leftrightarrow m \ne 3\) thì \(\left( * \right) \Leftrightarrow x = \frac{{2m + 1}}{{m - 3}}\) +) TH2: Nếu \(m - 3 = 0 \Leftrightarrow m = 3\) thì (*) là \(0.x = 7\) (vô lí) Do đó phương trình vô nghiệm. Vậy, +) với \(m ≠ 3\), phương trình có nghiệm duy nhất \(x = \dfrac{2m +1}{m-3}\). +) với \(m = 3\), phương trình vô nghiệm. LG b \(m^2x + 6 = 4x + 3m\); Phương pháp giải: Cách giải và biện luận phương trình dạng: \(ax + b = 0\) (1): +) TH1: \(a \ne 0\) phương trình (1) có nghiệm duy nhất \(x = \dfrac{{ - b}}{a}\) +) TH2: \(a=0\) *) \(b \ne 0\) khi đó (1) vô nghiệm *) \(b=0\) khi đó phương trình (1) có vô số nghiệm (hay nghiệm đúng với mọi x). Lời giải chi tiết: \(\begin{array}{l} +) Nếu \(m^2– 4 ≠ 0 ⇔ m ≠ ± 2\) thì \(\left( * \right) \Leftrightarrow x = \frac{{3\left( {m - 2} \right)}}{{{m^2} - 4}} \) \(= \frac{{3\left( {m - 2} \right)}}{{\left( {m - 2} \right)\left( {m + 2} \right)}} = \frac{3}{{m + 2}}\) +) Với \({m^2} - 4 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} + Nếu \(m = 2,\) (*) trở thành \(0.x = 0\) đúng với mọi \(x ∈ \mathbb R\). Phương trình có vô số nghiệm. + Nếu \(m = -2\), (*) trở thành \(0.x = -12\), phương trình vô nghiệm. Vậy, +) Nếu \( m ≠ ± 2\), phương trình có nghiệm duy nhất \(x =\dfrac{3}{m+2}\). +) Nếu \(m = 2,\) phương trình có vô số nghiệm. +) Nếu \(m = -2\), phương trình vô nghiệm. LG c \((2m + 1)x – 2m = 3x – 2\). Phương pháp giải: Cách giải và biện luận phương trình dạng: \(ax + b = 0\) (1): +) TH1: \(a \ne 0\) phương trình (1) có nghiệm duy nhất \(x = \dfrac{{ - b}}{a}\) +) TH2: \(a=0\) *) \(b \ne 0\) khi đó (1) vô nghiệm *) \(b=0\) khi đó phương trình (1) có vô số nghiệm (hay nghiệm đúng với mọi x). Lời giải chi tiết: \(\begin{array}{l} +) Nếu \(2m - 2 \ne 0 \Leftrightarrow m ≠ 1\) thì \(\left( * \right) \Leftrightarrow x = \frac{{2m - 2}}{{2m - 2}} = 1\) +) Nếu \(m = 1\), (*) trở thành \(0.x=0\) đúng với mọi \(x ∈\mathbb R\). Phương trình có vô số nghiệm. Vậy, +) Nếu \(m ≠ 1\), phương trình có nghiệm duy nhất \(x = 1\). +) Nếu \(m = 1\), phương trình có vô số nghiệm. Loigiaihay.com
Quảng cáo
|