Bài 2 trang 54 Tài liệu dạy - học Hóa học 8 tập 1Giải bài tập Bài 2 trang 54 Tài liệu dạy - học Hóa học 8 tập 1 Quảng cáo
Đề bài Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của hợp chất phân tử gồm Natri, Magie, nhôm lần lượt liên kết với: a) Br b) nhóm (OH) c) nhóm (SO4) Lời giải chi tiết a) Na hóa trị I, Br hóa trị I \( \Rightarrow \) Công thức hóa học giữa Na và Br là NaBr Phân tử khối của NaBr là: 23 + 80 = 103 (đvC). Mg hóa trị II, Br hóa trị I \( \Rightarrow \) Công thức hóa học giữa Mg và Br là MgBr2 Phân tử khối của MgBr2 là: 24 + 80.2 = 184 (đvC). Al hóa trị III, Br hóa trị I \( \Rightarrow \) Công thức hóa học giữa Al và Br là AlBr3 Phân tử khối của AlBr3 là: 27 + 80.3 = 267 (đvC). b) Na hóa trị I, OH hóa trị I \( \Rightarrow \) Công thức hóa học giữa Na và OH là NaOH Phân tử khối của NaOH là: 23 + 16 + 1 = 40 (đvC). Mg hóa trị II, OH hóa trị I \( \Rightarrow \) Công thức hóa học giữa Mg và OH là Mg(OH)2 Phân tử khối của Mg(OH)2 là: 24 + 17.2 = 58 (đvC). Al hóa trị III, OH hóa trị I \( \Rightarrow \) Công thức hóa học giữa Al và OH là Al(OH)3 Phân tử khối của Al(OH)3 là: 27 + 17.3 = 78 (đvC). c) Na hóa trị I, SO4 hóa trị II \( \Rightarrow \) Công thức hóa học giữa Na và SO4 là Na2SO4 Phân tử khối của Na2SO4 là: 23.2 + 32 + 16.4 = 142 (đvC). Mg hóa trị II, SO4 hóa trị II \( \Rightarrow \) Công thức hóa học giữa Mg và SO4 là MgSO4 Phân tử khối của MgSO4 là: 24 + 32 + 16.4 = 120 (đvC). Al hóa trị III, SO4 hóa trị II \( \Rightarrow \) Công thức hóa học giữa Al và SO4 là Al2(SO4)3 Phân tử khối của Al2(SO4)3 là: 27.2 + 96.3 = 342 (đvC). Loigiaihay.com
Quảng cáo
|