Đề bài
a) Điền những từ ngữ bí mật, pháp luật, của riêng vào chỗ trống trong các câu sau cho thích hợp:
b) Đánh dấu + vào ô trống trước những việc nên làm, đánh dấu – vào ô trống trước những việc không nên làm trong những hành động, việc làm dưới dây.
| |
1. Tự ý sử dụng thư từ, sách vở, đồ dùng của người khác khi chưa được phép. |
| |
2. Giữ gìn, bảo quản cần thận khi mượn sách vở, đồ dùng của người khác. |
| |
3. Xin phép, hỏi mượn khi muốn sử dụng sách vở, đồ dùng của người khác. |
| |
4. Xem trộm nhật kí của người khác. |
| |
5. Nhận giùm thư khi hàng xóm đi vắng. |
| |
6. Tự ý lấy đồ của người khác để dùng. |
| |
7. Sử dụng đồ của người khác xong rồi mới hỏi mượn. |
| |
8. Làm hỏng đồ chơi của người khác mà không xin lỗi. |
| |
9. Hái trái cây trong vườn nhà hàng xóm để ăn mà không hỏi xin chủ nhà. |
| |
10. Lấy sách, truyện của người khác để đọc rồi lại cất trả vào chỗ cũ. |
Lời giải chi tiết
a) Điền những từ ngữ bí mật, pháp luật, của riêng vào chỗ trống trong các câu sau cho thích hợp:
- Thư từ, tài sản của người khác là của riêng mỗi người nên cần được tôn trọng. Xâm phạm chúng là việc làm vi phạm pháp luật.
- Mọi người cần tôn trọng bí mật riêng của trẻ em.
b) Đánh dấu + vào ô trống trước những việc nên làm, đánh dấu – vào ô trống trước những việc không nên làm trong những hành động, việc làm dưới dây.
| - |
1. Tự ý sử dụng thư từ, sách vở, đồ dùng của người khác khi chưa được phép. |
| + |
2. Giữ gìn, bảo quản cần thận khi mượn sách vở, đồ dùng của người khác. |
| + |
3. Xin phép, hỏi mượn khi muốn sử dụng sách vở, đồ dùng của người khác. |
| - |
4. Xem trộm nhật kí của người khác. |
| + |
5. Nhận giùm thư khi hàng xóm đi vắng. |
| - |
6. Tự ý lấy đồ của người khác để dùng. |
| - |
7. Sử dụng đồ của người khác xong rồi mới hỏi mượn. |
| - |
8. Làm hỏng đồ chơi của người khác mà không xin lỗi. |
| - |
9. Hái trái cây trong vườn nhà hàng xóm để ăn mà không hỏi xin chủ nhà. |
| - |
10. Lấy sách, truyện của người khác để đọc rồi lại cất trả vào chỗ cũ. |
Loigiaihay.com