Bài 2 trang 109 SGK Hình học 12 Nâng caoCho hai điểm và mặt phẳng (P): . a) Tìm tọa độ điểm A’ đối xứng với điểm A qua mp(P). b) Tìm góc giữa đường thẳng AB và mp(P). c) Viết phương trình mặt phẳng (Q) đi qua A, B và vuông góc với mp(P). d) Tìm tọa độ giao điểm I của đường thẳng AB và mp(P). Viết phương trình đường thẳng nằm trong (P), đi qua I và vuông góc với AB. Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Cho hai điểm \(A\left( {1; - 1; - 2} \right)\,\,;\,\,B\left( {3;1;1} \right)\) và mặt phẳng (P): \(x - 2y + 3z - 5 = 0\). LG a Tìm tọa độ điểm A’ đối xứng với điểm A qua mp(P). Lời giải chi tiết: + Viết phương trình đường thẳng d đi qua A và (d) ⊥ mp(P). Đường thẳng (d) đi qua A(1, -1, -2) và nhận vectơ pháp tuyến của mp(P) là \(\overrightarrow n = \left( {1; - 2;3} \right)\) là vectơ chỉ phương, nên đường thẳng (d) có phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + t\\y = - 1 - 2t\\z = - 2 + 3t\end{array} \right.\) + Tìm tọa độ giao điểm H của d và mp(P) Tọa độ của H là nghiệm của hệ \(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + t\\y = - 1 - 2t\\z = - 2 + 3t\\x - 2y + 3z - 5 = 0\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 1 + t\\y = - 1 - 2t\\z = - 2 + 3t\\1 + t - 2\left( { - 1 - 2t} \right) + 3\left( { - 2 + 3t} \right) - 5 = 0\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 1 + t\\y = - 1 - 2t\\z = - 2 + 3t\\ - 8 + 14t = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}t = \dfrac{4}{7}\\x = \dfrac{{11}}{7}\\y = - \dfrac{{15}}{7}\\z = - \dfrac{2}{7}\end{array} \right.\) \( \Rightarrow H\left( {\dfrac{{11}}{7}; - \dfrac{{15}}{7}; - \dfrac{2}{7}} \right)\) + Vì A và A’ đối xứng với nhau qua mp(P) nên H chính là trung điểm của AA’, ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{x_A} + {x_{A'}} = 2{x_H}\\{y_A} + {y_{A'}} = 2{y_H}\\{z_A} + {z_{A'}} = 2{z_H}\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}1 + {x_{A'}} = \dfrac{{22}}{7}\\ - 1 + {y_{A'}} = - \dfrac{{30}}{7}\\ - 2 + {z_{A'}} = - \dfrac{4}{7}\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_{A'}} = \dfrac{{15}}{7}\\{y_{A'}} = - \dfrac{{23}}{7}\\{z_{A'}} = \dfrac{{10}}{7}\end{array} \right.\) Cách khác: Điểm \(A'\left( {{x_0};{y_0};{z_0}} \right)\) đối xứng với A qua mp(P) khi và chỉ khi: +) \(\overrightarrow {AA'} = \left( {{x_0} - 1,{y_0} + 1,{z_0} + 2} \right)\) là một vectơ pháp tuyến của (P) +) Trung điểm \(I\left( {{{{x_0} + 1} \over 2};{{{y_0} - 1} \over 2};{{{z_0} - 2} \over 2}} \right)\) của AA’ nằm trên (P). \(\left( P \right)\) có VTPT \(\overrightarrow n = \left( {1; - 2;3} \right)\) \( \Rightarrow \overrightarrow {AA'} \) cùng phương \(\overrightarrow n \) \( \Leftrightarrow \dfrac{{{x_0} - 1}}{1} = \dfrac{{{y_0} + 1}}{{ - 2}} = \dfrac{{{z_0} + 2}}{3} = t\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_0} = 1 + t\\{y_0} = - 1 - 2t\\{z_0} = - 2 + 3t\end{array} \right.\) Lại có \(I \in \left( P \right)\) nên \(\dfrac{{{x_0} + 1}}{2} - 2.\dfrac{{{y_0} - 1}}{2} + 3.\dfrac{{{z_0} - 2}}{2} - 5 = 0\) \( \Leftrightarrow \dfrac{{2 + t}}{2} - \left( { - 2 - 2t} \right) + 3.\dfrac{{ - 4 + 3t}}{2} - 5 = 0\) \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow 2 + t + 4 + 4t - 12 + 9t - 10 = 0\\ \Leftrightarrow 14t - 16 = 0 \Leftrightarrow t = \dfrac{8}{7}\\ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_0} = \dfrac{{15}}{7}\\{y_0} = - \dfrac{{23}}{7}\\{z_0} = \dfrac{{10}}{7}\end{array} \right.\end{array}\) Vậy \(A'\left( {{{15} \over 7}; - {{23} \over 7};{{10} \over 7}} \right)\) LG b Tìm góc giữa đường thẳng AB và mp(P). Lời giải chi tiết: Ta có \(\overrightarrow {AB} = \left( {2;2;3} \right)\); mp(P) có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow {{n_{(P)}}} = \left( {1; - 2;3} \right)\). Gọi \(\varphi \) là góc giữa đường thẳng AB và mp(P) ta có \(0 \le \varphi \le {90^0}\) và \(\sin \varphi = {{\left| {\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {{n_{(P)}}} } \right|} \over {\left| {\overrightarrow {AB} .\left| {\overrightarrow {{n_{(P)}}} } \right|} \right|}} = {{\left| {2 - 4 + 9} \right|} \over {\sqrt {17.14} }} = {7 \over {\sqrt {238} }}\). LG c Viết phương trình mặt phẳng (Q) đi qua A, B và vuông góc với mp(P). Lời giải chi tiết: Gọi \(\overrightarrow {{n_{(Q)}}} \) là vectơ pháp tuyến của mp(Q) thì \(\overrightarrow {{n_{(Q)}}} \) \( \bot \) \(\overrightarrow {AB} \); \(\overrightarrow {{n_{(Q)}}} \) \( \bot \) \(\overrightarrow {{n_{(P)}}} \) nên chọn LG d Tìm tọa độ giao điểm I của đường thẳng AB và mp(P). Viết phương trình đường thẳng \(\Delta \) nằm trong (P), đi qua I và vuông góc với AB. Lời giải chi tiết: Tọa độ của I thỏa mãn hệ phương trình \(\eqalign{ Vậy \(I\left( {{{23} \over 7};{9 \over 7};{{10} \over 7}} \right).\) \(\overrightarrow u = \left[ {\overrightarrow {{n_{(P)}}} ;\overrightarrow {AB} } \right] \) \(= \left( { - 12;3;6} \right) = - 3\left( {4; - 1; - 2} \right)\). \(\left\{ \matrix{ Loigiaihay.com
Quảng cáo
|