Bài 16. Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế - SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 Cánh diều

Người nước ngoài nào dưới đây không thuộc thành phần dân cư Việt Nam? vì sao

Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 12 tất cả các môn - Cánh diều

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Người nước ngoài nào dưới đây không thuộc thành phần dân cư Việt Nam? vì sao

A. Người nước ngoài đang học tập tại Việt Nam.

B. Người nước ngoài đang đi du lịch tại Việt Nam.

C. Người nước ngoài đang làm việc trong doanh nghiệp tại Việt Nam.

D. Người nước ngoài đang thực hiện dự án hợp tác kinh tế tại Việt Nam.

Lời giải chi tiết:

Đáp án đúng là: B. Người nước ngoài đang đi du lịch tại Việt Nam.

Lý do: Người nước ngoài đang đi du lịch tại Việt Nam chỉ lưu trú ngắn hạn và không có ý định cư trú lâu dài hoặc tham gia vào các hoạt động kinh tế, xã hội của Việt Nam. Vì vậy, họ không được coi là thành phần dân cư của Việt Nam.

Câu 2

Em hãy nhận xét về các ý kiến dưới đây

a. Trong thành phần dân cư của một nước có cả người nước ngoài đang đi du lịch ở nước sở tại.

b. Thành phần dân cư của một nước bao gồm dân cư của nước đó và người nước ngoài đang công tác, học tập, lao động, sinh sống ở nước đó.

c. Người nước ngoài tại Việt Nam được hưởng chế độ đãi ngộ quốc gia, có quyền và nghĩa vụ hoàn toàn đầy đủ như công dân Việt Nam.

d. Chế độ đãi ngộ tối huệ quốc chỉ được áp dụng cho công dân của những nước đã kí kết hiệp định với Việt Nam.

Lời giải chi tiết:

a. Nhận xét: Sai. Người nước ngoài đang đi du lịch chỉ lưu trú ngắn hạn và không tham gia vào các hoạt động kinh tế, xã hội của nước sở tại nên không được coi là thành phần dân cư của nước đó.

b. Nhận xét: Đúng. Thành phần dân cư của một nước bao gồm cả người nước ngoài đang có mặt dài hạn để công tác, học tập, lao động, hoặc sinh sống.

c. Nhận xét: Sai. Người nước ngoài tại Việt Nam không có quyền và nghĩa vụ hoàn toàn đầy đủ như công dân Việt Nam. Họ được hưởng các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật Việt Nam, nhưng có thể bị hạn chế trong một số quyền so với công dân Việt Nam.

d. Nhận xét: Đúng. Chế độ đãi ngộ tối huệ quốc (MFN) thường được áp dụng cho công dân của những nước đã ký kết hiệp định song phương hoặc đa phương với Việt Nam, đảm bảo họ được hưởng những ưu đãi không kém phần thuận lợi hơn so với công dân của nước thứ ba.

Câu 3

Lãnh thổ quốc gia là một phần của Trái Đất, bao gồm

A. vùng núi đồi, rừng rậm, sông biên giới, đồng bằng của một quốc gia.

B. vùng đất, vùng nước, vùng trời, vùng lòng đất của một quốc gia.

C. biển cả, sông suối, sa mạc của một quốc gia.

D. nông thôn, thành phố, hải đảo của một quốc gia.

Lời giải chi tiết:

Đáp án đúng là: B. vùng đất, vùng nước, vùng trời, vùng lòng đất của một quốc gia.

Lý do: Lãnh thổ quốc gia bao gồm các thành phần không gian như vùng đất, vùng nước, vùng trời và vùng lòng đất.

Câu 4

Ranh giới phân định lãnh thổ quốc gia này với lãnh thổ quốc gia khác hoặc với các vùng mà quốc gia có chủ quyền trên biển là nội dung của khái niệm nào dưới đây?

A. Lãnh thổ quốc gia.

B. Biên giới quốc gia.

C. Chủ quyền quốc gia.

D. Giới hạn của quốc gia.

Lời giải chi tiết:

Đáp án đúng là: B. Biên giới quốc gia.

Lý do: Biên giới quốc gia là ranh giới phân định lãnh thổ của một quốc gia với các quốc gia khác hoặc với các vùng có chủ quyền trên biển.

Câu 5

Trong nội thuỷ, quốc gia ven biển có chủ quyền như thế nào?

A. Bao trùm lên toàn bộ lãnh thổ quốc gia.

B. Bao trùm lên toàn bộ phần nước biển của nội thuỷ.

C. Hoàn toàn, tuyệt đối và đầy đủ.

D. Bao trùm lên toàn bộ nội thuỷ và bờ biển.

Lời giải chi tiết:

Đáp án đúng là: C. Hoàn toàn, tuyệt đối và đầy đủ.

Lý do: Trong nội thủy, quốc gia ven biển có chủ quyền hoàn toàn, tuyệt đối và đầy đủ, tương tự như trên lãnh thổ đất liền của quốc gia đó.

Câu 6

Trong nội thuỷ của quốc gia ven biển, các loại tàu thuyền nào dưới đây của nước ngoài khi ra vào nội thuỷ phải xin phép quốc gia ven biển?

A. Tàu thuyền của tất cả các nước không thân thiện.

B. Tàu thuyền nhà nước phi thương mại và tàu quân sự nước ngoài.

C. Tất cả các loại tàu thuyền nước ngoài lần đầu tiên đến quốc gia này.

D. Các loại tàu có trọng tải lớn của nước ngoài.

Lời giải chi tiết:

Đáp án đúng là: B. Tàu thuyền nhà nước phi thương mại và tàu quân sự nước ngoài.

Lý do: Theo luật pháp quốc tế, các tàu thuyền nhà nước phi thương mại và tàu quân sự nước ngoài khi ra vào nội thủy của quốc gia ven biển phải xin phép và tuân thủ quy định của quốc gia đó.

Câu 7

Vùng biển nằm phía ngoài và tiếp liền nội thuỷ, có chiều rộng không vượt quá 12 hải lí tính từ đường cơ sở ra phía biển là nội dung của khái niệm nào dưới đây?

A. Vùng biển phía ngoài của nội thuỷ.

B. Đường cơ sở của quốc gia ven biển.

C. Vùng biển tiếp liền của nội thuỷ

D. Lãnh hải của quốc gia ven biển.

Lời giải chi tiết:

Đáp án đúng là: D. Lãnh hải của quốc gia ven biển.

Lý do: Lãnh hải của quốc gia ven biển là vùng biển nằm phía ngoài và tiếp liền nội thủy, có chiều rộng không vượt quá 12 hải lý tính từ đường cơ sở ra phía biển.

Câu 8

Trong vùng đặc quyền kinh tế của quốc gia ven biển, tất cả các quốc gia khác đều được hưởng ba quyền tự do cơ bản nào dưới đây?

A. Tự do hàng hải, tự do hàng không, tự do đặt dây cáp và ống dẫn ngầm.

B. Tự do biển cả, tự do hàng không, tự do khai thác đáy biển dưới vùng đặc quyền kinh tế.

C. Tự do bay trên biển quốc tế, tự do khai thác hải sản, tự do đặt dây cấp và ống dẫn ngầm.

D. Tự do đi lại, tự do hàng không, tự do nghiên cứu khoa học biển.

Lời giải chi tiết:

Đáp án đúng là: A. Tự do hàng hải, tự do hàng không, tự do đặt dây cáp và ống dẫn ngầm.

Lý do: Trong vùng đặc quyền kinh tế, các quốc gia khác được hưởng quyền tự do hàng hải, tự do hàng không, và tự do đặt dây cáp và ống dẫn ngầm theo quy định của luật pháp quốc tế.

Câu 9

Trong thêm lục địa, quốc gia ven biển có các quyền nào dưới đây

A. Quyền tự quyết và quyền chủ quyền.

B. Quyền tài phán và quyền cho phép.

C. Quyền chủ quyền và quyền tài phán.

D. Quyền chủ quyền và chủ quyền.

Lời giải chi tiết:

Đáp án đúng là: C. Quyền chủ quyền và quyền tài phán.

Lý do: Trong thềm lục địa, quốc gia ven biển có quyền chủ quyền để thăm dò và khai thác tài nguyên thiên nhiên và quyền tài phán về mặt pháp lý đối với các hoạt động liên quan đến thềm lục địa.

Câu 10

Đọc trường hợp

Trường hợp 1. Chị Hà và chị Hoa mang quốc tịch Việt Nam. Khi còn nhỏ, hai chị có đầy đủ các quyền của trẻ em được bảo vệ, chăm sóc và giáo dục. Khi lớn - lên, trưởng thành, hai chị tiếp tục được hưởng các quyền và thực hiện các nghĩa vụ của công dân Việt Nam, như quyền và nghĩa vụ học tập, quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, quyền được pháp luật bảo vệ về danh dự và nhân phẩm, quyền bầu cử và ứng cử, quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế, quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí, tiếp cận thông tin, hội họp, lập hội, biểu tình,...

Trường hợp 2. Chị Jangmi và chị Minjun mang quốc tịch Hàn Quốc, thường trú ở Việt Nam từ nhiều năm nay và hoạt động quản lí kinh doanh trong khu công nghiệp Hàn Quốc tại tỉnh H. Khi ở Việt Nam, chị Jangmi và chị Minjun có các quyền và nghĩa vụ như công dân Việt Nam, như quyền bình đẳng trước pháp luật, quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế, quyền được pháp luật bảo hộ về danh - và nhân phẩm, quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo; nhưng hai chị lại không có các quyền như quyền bầu cử và ứng cử, quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội, quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí, quyền biểu tình, quyền được bảo đảm an sinh xã hội,... không phải thực hiện nghĩa vụ quân sự như công dân Việt Nam.

a) Trong hai trường hợp trên, những người nào thuộc thành phần dân cư Việt Nam? Quyền và nghĩa vụ của họ giống và khác nhau như thế nào?

b) Vì sao chị Hà và chị Hoa có đầy đủ các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật?

c) Vì sao chị Jangmi và chị Minjun có quyền và nghĩa vụ hạn chế hơn chị Hà và chị Hoa?

Lời giải chi tiết:

a) - Chị Hà và chị Hoa thuộc thành phần dân cư Việt Nam vì họ mang quốc tịch Việt Nam.

- Chị Jangmi và chị Minjun, mặc dù thường trú ở Việt Nam, nhưng không thuộc thành phần dân cư Việt Nam vì họ mang quốc tịch Hàn Quốc.

Quyền và nghĩa vụ:

Giống nhau: Cả hai trường hợp đều có các quyền và nghĩa vụ liên quan đến pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm, quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, quyền tự do kinh doanh, và nghĩa vụ đóng thuế.

Khác nhau: Chị Hà và chị Hoa có đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của công dân Việt Nam như quyền bầu cử và ứng cử, quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí, quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội. Chị Jangmi và chị Minjun không có các quyền này và không phải thực hiện nghĩa vụ quân sự như công dân Việt Nam.

b) Chị Hà và chị Hoa mang quốc tịch Việt Nam, do đó, họ có đầy đủ các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật Việt Nam.

c) Chị Jangmi và chị Minjun mang quốc tịch Hàn Quốc, mặc dù thường trú ở Việt Nam, nhưng không phải là công dân Việt Nam. Do đó, họ chỉ được hưởng các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật Việt Nam đối với người nước ngoài, và không được hưởng đầy đủ các quyền như công dân Việt Nam.

Câu 11

Nước M là một quốc gia lục địa và có biển ở phía tây. Nước M thực hiện chủ quyền trên lãnh thổ của mình, gồm vùng đất, vùng nước, vùng trời và vùng lỏng đất. Trong mấy thập niên qua, nước M đã kí kết các hiệp ước, hiệp định biên giới trên bộ và trên biển với các nước láng giềng, xác định đường biên giới của quốc gia với các nước láng giềng gồm cả đường biên giới trên bộ, trên biển dựa trên cơ sở các nguyên tắc xác định biên giới quốc gia được quy định trong pháp luật quốc tế.

a) Em hãy cho biết những thành phần nào tạo nên lãnh thổ quốc gia của nước M. Nước M có chủ quyền đối với những vùng lãnh thổ nào trên đất nước mình?

b) Nước M ki kết các hiệp định biên giới với các nước láng giềng nhằm mục đích gì?

Lời giải chi tiết:

a) - Lãnh thổ quốc gia của nước M bao gồm: vùng đất, vùng nước, vùng trời và vùng lòng đất.

- Nước M có chủ quyền đối với tất cả các vùng lãnh thổ này.

b) Nước M ký kết các hiệp định biên giới với các nước láng giềng nhằm:

- Xác định rõ ranh giới lãnh thổ của mình để tránh xung đột.

- Bảo đảm hòa bình và an ninh khu vực.

- Tạo điều kiện thuận lợi cho hợp tác kinh tế, thương mại và giao lưu văn hóa giữa các quốc gia.

Câu 12

Nước A và nước B kí kết với nhau “Hiệp ước biên giới trên bộ", trong đó quy định các nội dung chi tiết, cụ thể về việc sử dụng chung nguồn nước trên sông, hồ biên giới và khai thác tài nguyên ở khu vực biên giới. Năm nay, do hạn hán kéo dài nên nguồn nước trên sông biên giới không đủ cho nhu cầu sản xuất và sinh hoạt của nhân dân ven sông của hai nước. Trước tình trạng này, chính quyền nước A đã gây khó khăn, cản trở cư dân nước B sử dụng nguồn nước chung của sông biên giới bằng cách sử dụng lực lượng vũ trang đe doạ, ngăn chặn cư dân nước B lấy nước sản xuất.

a) Hiệp định biên giới quốc gia giữa hai nước A và B gồm những nội dung gì?

b) Hành vi của nước Á trong tình huống trên có phù hợp với pháp luật quốc tế hay không? Giải thích vì sao.

Lời giải chi tiết:

a) - Quy định về đường biên giới trên bộ giữa hai nước.

- Quy định về việc sử dụng chung nguồn nước trên sông, hồ biên giới.

- Quy định về khai thác tài nguyên ở khu vực biên giới.

b) Hành vi của nước A không phù hợp với pháp luật quốc tế vì:

- Vi phạm nguyên tắc về sử dụng hòa bình các nguồn tài nguyên chung.

- Vi phạm cam kết trong hiệp ước biên giới đã ký kết với nước B.

- Sử dụng vũ lực để đe dọa và ngăn chặn cư dân nước B là vi phạm nguyên tắc giải quyết tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

Câu 13

Nước D nằm bên bờ Biển Đông. Là quốc gia ven biển, các vùng biển của nước D không nằm đối diện và không kề cận với quốc gia khác trong phạm vi của Công ước Luật Biển năm 1982, rộng mênh mông từ bờ ra biển quốc tế. Trước quy định đây, khi chưa có Công ước của Liên hợp quốc về Luật Biển, nước D tự xác định nội thuỷ, lãnh hải của mình theo tập quán quốc tế và tuyên bố đơn phương trong quan hệ với các nước trên thế giới. Từ năm 1996 khi Công ước về Luật Biển có hiệu lực, nước D tự xác định nội thuỷ và lãnh hải của mình phù hợp với quy định của Công ước, đồng thời ban hành Luật Biển của quốc gia, trong đó xác định các vùng biển của nước mình.

a) Em hãy cho biết trong trường hợp trên, nước D căn cứ vào văn bản pháp lí nào để tự xác định nội thuỷ, lãnh hải và các vùng biển khác của nước mình. Vì sao?

b) Trong trường hợp này, khi xác định các vùng biển của mình, nước D có cần tham khảo ý kiến và cần có sự đồng ý của các nước láng giềng không? Vì sao?

Lời giải chi tiết:

a) Nước D căn cứ vào Công ước của Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982 (UNCLOS) để xác định nội thủy, lãnh hải và các vùng biển khác của mình. Vì:

- Công ước này là văn bản pháp lý quốc tế quy định chi tiết về quyền và nghĩa vụ của các quốc gia ven biển.

- Công ước được nhiều quốc gia công nhận và tuân thủ, đảm bảo tính pháp lý và hợp pháp quốc tế.

b) - Nếu các vùng biển không đối diện hoặc kề cận với lãnh thổ của quốc gia khác, nước D không cần tham khảo ý kiến hoặc sự đồng ý của các nước láng giềng.

- Tuy nhiên, nếu có các vùng biển đối diện hoặc kề cận với quốc gia khác, nước D cần tham khảo ý kiến và có thể cần sự đồng ý để đảm bảo tuân thủ các quy định quốc tế và tránh tranh chấp.

Câu 14

Nước B và nước C là hai nước láng giềng, từ lâu có quan hệ thân thiết với nhau. Nhưng năm qua, lợi dụng tình hình giá xăng dầu tăng cao và khan hiếm ở một số nơi trên thế giới, một số tàu buôn tư nhân của nước C đã vận chuyển, buôn bán xăng dầu trên một số vùng biển thuộc lãnh hải của nước B. Lực lượng biên phỏng của nước B tuần tra, kiểm soát đã bắt giữ các tàu thuyền buôn lậu của nước ngoài và thực hiện xử lí vi phạm hành chính theo pháp luật nước mình. Nước C phản đối và cho rằng nước B không có thẩm quyền xử lí vi phạm đối với các tàu thuyền buôn lậu xăng dầu của nước C trong lãnh hải của nước B.

a) Trong tình huống trên, hành vi của một số tàu thuyền nước C có vi phạm pháp luật quốc tế và pháp luật của nước B hay không?

b) Chính quyền nước B có quyền xử lí vi phạm hành chính đối với tàu thuyền vi phạm của nước B hay không? Giải thích vì sao.

Lời giải chi tiết:

a) Hành vi của một số tàu thuyền nước C vi phạm:

- Pháp luật quốc tế: Vi phạm nguyên tắc tôn trọng chủ quyền của quốc gia khác và các quy định về hoạt động kinh tế trên lãnh hải của quốc gia khác.

- Pháp luật của nước B: Vi phạm quy định về buôn lậu và sử dụng lãnh hải của nước B mà không có phép.

b) Chính quyền nước B có quyền xử lý vi phạm hành chính đối với tàu thuyền vi phạm của nước C vì:

- Vi phạm xảy ra trong lãnh hải của nước B, nơi mà nước B có quyền tài phán.

- Theo pháp luật quốc tế, nước B có quyền bảo vệ chủ quyền và thực thi pháp luật trên lãnh thổ của mình.

Câu 15

Nước M là quốc gia có các vùng biển được xác định theo Công ước Luật Biển năm 1982, trong đó có vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn. Ở đó, nước M thực hiện quyền khai thác tài nguyên khoáng sản và cho phép công dân của mình được đánh bắt hải sản theo quy định của pháp luật quốc tế và pháp luật quốc gia. Bên cạnh việc cho phép các tổ chức, cá nhân của mình thực hiện các hoạt động vì mục đích kinh tế, nước M còn quy định trong pháp luật quốc gia và tạo điều kiện cho các tổ chức, cá nhân nước ngoài được hưởng các quyền tự do hàng hải và các quyền khác khi hoạt động trong vùng đặc quyền kinh tế theo quy định của Công ước Luật Biển năm 1982.

a) Từ các quy định của Công ước Luật Biển năm 1982, em hãy cho biết trong trường hợp trên, nước M có quyền gì trong vùng đặc quyền kinh tế của mình.

b) Tất cả các nước khác có những quyền gì trong vùng đặc quyền kinh tế của nước M?

Lời giải chi tiết:

a) Nước M có quyền:

- Khai thác tài nguyên thiên nhiên, bao gồm tài nguyên khoáng sản và hải sản.

- Quản lý và bảo vệ môi trường biển.

- Thiết lập và sử dụng các công trình và thiết bị.

- Nghiên cứu khoa học biển.

- Quyết định về các hoạt động kinh tế trong vùng đặc quyền kinh tế.

b) Các nước khác có quyền:

- Tự do hàng hải.

- Tự do hàng không.

- Tự do đặt dây cáp và ống dẫn ngầm.

- Các quyền khác như nghiên cứu khoa học biển, với điều kiện tuân thủ các quy định của nước M và luật pháp quốc tế.

Câu 16

Việt Nam và nước H là hai nước láng giềng ven biên. Từ lâu, giữa hai nước có quan hệ láng giềng tốt đẹp, thân thiện tử Nhà nước đến nhân dân, trong đó có nhân dân ở vùng biển bên cạnh nhau. Nhưng từ hơn một năm nay, ngư dân nước H thỉnh thoảng lại kéo sang đánh bắt hải sản trái phép trên vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam, gây thiệt hại đến nguồn hải sản của Việt Nam. Các lực lượng chức năng của Việt Nam đã tích cực kiểm tra, bắt giữ và xử lí ngư dân nước H đánh bắt hải sản trái phép, quản lí và bảo tồn được nguồn tài nguyên biển của mình.

a) Hành vi đánh bắt hải sản của tàu thuyền nước H trong vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam trong trường hợp trên có phù hợp với Công ước Luật Biển năm 1982 và pháp luật Việt Nam hay không? Vì sao?

b) Em hãy cho biết việc các lực lượng chức năng của Việt Nam bắt giữ và xử lí ngư dân nước H đánh bắt hải sản trong vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam là đúng hay sai. Vì sao?

Lời giải chi tiết:

a) Hành vi đánh bắt hải sản của tàu thuyền nước H không phù hợp với:

- Công ước Luật Biển năm 1982: Vi phạm quyền chủ quyền của Việt Nam trong vùng đặc quyền kinh tế.

- Pháp luật Việt Nam: Đánh bắt hải sản trái phép trong vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam.

b) Việc các lực lượng chức năng của Việt Nam bắt giữ và xử lý ngư dân nước H là đúng vì:

- Hành vi của ngư dân nước H vi phạm chủ quyền và quyền tài phán của Việt Nam.

- Việt Nam có quyền thực thi pháp luật và bảo vệ tài nguyên trong vùng đặc quyền kinh tế của mình theo Công ước Luật Biển năm 1982.

Câu 17

T là quốc gia ven biển, có thềm lục địa được xác định theo Công ước Luật Biển năm 1982. Trong thềm lục địa, nước T thực hiện quyền khai thác tài nguyên khoáng sản và các tài nguyên khác theo quy định của Công ước Luật Biển. Cùng với đó, nước T còn tạo điều kiện cho các nước khác được hưởng các quyền đặt dây cáp và ống dẫn ngầm ở thềm lục địa của mình theo quy định của Công ước Luật Biển năm 1982.

a) Từ các quy định của Công ước Luật Biển năm 1982, em hãy cho biết nước T có những quyền và nghĩa vụ gì trong thềm lục địa của mình.

b) Theo Công ước Luật Biển năm 1982, nước T có quyền ngăn cấm hoặc cản trở các nước khác đặt dây cáp và ống dẫn ngầm trong thềm lục địa của nước mình không? Vì sao?

Lời giải chi tiết:

a) Nước T có quyền:

- Khai thác tài nguyên thiên nhiên, đặc biệt là tài nguyên khoáng sản.

- Quản lý và bảo vệ môi trường biển.

- Thiết lập và sử dụng các công trình và thiết bị.

Nghĩa vụ:

- Tôn trọng quyền và lợi ích hợp pháp của các nước khác.

- Không gây ô nhiễm môi trường biển.

b) Nước T không có quyền ngăn cấm hoặc cản trở các nước khác đặt dây cáp và ống dẫn ngầm trong thềm lục địa của mình, với điều kiện:

- Hoạt động này không gây hại đến quyền chủ quyền của nước T.

- Phải thông báo và hợp tác với nước T để đảm bảo an toàn và bảo vệ môi trường.

Câu 18

Nước X và nước Y là hai nước ven biển ở cùng khu vực biển Caribe. Một năm trước nước Y đã đặt đường ống dẫn ngầm của mình để vận chuyển khi đốt nối từ nước N đi qua thềm lục địa của nước X đến nước Y. Trước khi đặt ống dẫn ngầm, nước Y đặt vấn đề về việc có nên thông báo và trao đổi với nước X về tuyến đường đi của ông dẫn ngâm trước khi lắp đặt hay không. Sau đó, họ quyết định cứ lắp đặt mà không thông báo cho nước X biết công trình này. Khi nước Y đang lắp đặt ống. 'dẫn ngầm ở thềm lục địa của nước X thì bị nước X phát hiện. Thực hiện quyền tài phán trong thềm lục địa của mình, nước X đã ngăn chặn hành vi của nước Y, thu giữ tang vật và xử phạt vi phạm với số tiền rất lớn.

Theo quy định của Công ước Luật Biển năm 1982, nước Y có quyền lắp đặt dậy cấp và ống dẫn ngầm trong thềm lục địa của nước X không? Nếu có, nước Y cần thực hiện nghĩa vụ gì trước khi lắp đặt?

Lời giải chi tiết:

a) Nước Y có quyền lắp đặt dây cáp và ống dẫn ngầm trong thềm lục địa của nước X, nhưng phải:

- Thông báo và trao đổi với nước X về tuyến đường đi của ống dẫn ngầm.

- Thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn và bảo vệ môi trường.

- Tuân thủ các quy định của Công ước Luật Biển năm 1982.

b) Hành động của nước X phù hợp với pháp luật quốc tế vì:

- Nước Y vi phạm quy định về thông báo và hợp tác trước khi lắp đặt ống dẫn ngầm trong thềm lục địa của nước X.

- Nước X có quyền thực thi pháp luật và bảo vệ quyền chủ quyền trong thềm lục địa của mình.

Quảng cáo

Group Ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

close