Bài 155 trang 60 SGK Toán 6 tập 1Cho bảng: Quảng cáo
Đề bài Cho bảng:
a) Điền vào các ô trống của bảng. b) So sánh tích \(ƯCLN (a, b) . BCNN (a, b)\) với tích \(a . b\). Video hướng dẫn giải Phương pháp giải - Xem chi tiết +) Muốn tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện ba bước như sau: Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố. Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung. Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó. Tích đó là ƯCLN phải tìm +) Muốn tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện ba bước sau: Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng. Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó. Tích đó là BCNN phải tìm. Lời giải chi tiết a) Ta có: +) \(150=2.3.5^2\) \(20=2^2.5\) \(ƯCLN(a,b)=2.5=10\) \(BCNN(a,b)=2^2.3.5^2=300\) \(ƯCLN(a,b).BCNN(a,b) = 3000\) \(a.b=150.20=3000\) +) \(28=2^2.7\) \(15=3.5\) \(ƯCLN(a,b)=1\) \(BCNN(a,b)=2^2.3.5.7=420\) \(ƯCLN(a,b).BCNN(a,b) = 420\) \(a.b=28.15=420\) +) \(50=2.5^2\) \(ƯCLN(a,b)=50\) \(BCNN(a,b)=50\) \(ƯCLN(a,b).BCNN(a,b) = 2500\) \(a.b=50.50=2500\)
b) Từ bảng trên ta có \(ƯCLN (a, b) . BCNN (a, b)=a.b\) Loigiaihay.com
Quảng cáo
|