Bài 11. Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay - Cánh diều 12Một trong những thành tựu cơ bản của đổi mới chính trị ở Việt Nam trong thời kì Đổi mới là Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 12 tất cả các môn - Cánh diều Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Câu 1 Trả lời câu hỏi 1 trang 43 Bài 1 SBT Lịch Sử 12 Cánh diều Một trong những thành tựu cơ bản của đổi mới chính trị ở Việt Nam trong thời kì Đổi mới là A. xác định rõ vai trò lãnh đạo của Đảng và các tổ chức đoàn thể. B. nền dân chủ xã hội chủ nghĩa được phát huy và ngày càng mở rộng. C. công tác xây dựng, chỉnh đốn Đảng được chú trọng ngay từ đầu. D. hoàn thiện lí luận về con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam. Lời giải chi tiết: Đáp án đúng là: B Câu 2 Trả lời câu hỏi 2 trang 43 Bài 1 SBT Lịch Sử 12 Cánh diều Theo quan điểm, nhận thức của Đảng Cộng sản Việt Nam, xã hội xã hội chủ nghĩa mà Việt Nam hiện nay đang xây dựng có mấy đặc trưng? A. 5. B. 6. C.8. D. 10. Lời giải chi tiết: Đáp án đúng là: C Câu 3 Trả lời câu hỏi 3 trang 44 Bài 1 SBT Lịch Sử 12 Cánh diều Việt Nam đã ra khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội sau khi tiến hành công cuộc Đổi mới bao nhiêu năm? A. 5. B. 10. C. 15. D. 16. Lời giải chi tiết: Đáp án đúng là: B Câu 4 Trả lời câu hỏi 4 trang 44 Bài 1 SBT Lịch Sử 12 Cánh diều Việt Nam ra khỏi nhóm nước có thu nhập thấp từ năm A. 1995. B. 2005. C. 2008. D. 2010. Lời giải chi tiết: Đáp án đúng là: C Câu 5 Trả lời câu hỏi 5 trang 44 Bài 1 SBT Lịch Sử 12 Cánh diều Năm 2020, nền kinh tế Việt Nam vươn lên đứng ở vị trí thứ mấy trong ASEAN? A. Thứ ba. B. Thứ tư. C. Thứ năm. D. Thứ sáu. Lời giải chi tiết: Đáp án đúng là: B Câu 6 Trả lời câu hỏi 6 trang 44 Bài 1 SBT Lịch Sử 12 Cánh diều Một trong những thành tựu nổi bật của thực tiễn quá trình đổi mới chính trị ở Việt Nam là A. hình thành hệ thống lí luận về chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội. B. vai trò của Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội được chú trọng phát huy. C. từng bước hình thành và phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. D. chính sách an sinh xã hội được thực hiện rộng khắp và hướng tới đại đa số người dân. Lời giải chi tiết: Đáp án đúng là: B Câu 7 Trả lời câu hỏi 7 trang 44 Bài 1 SBT Lịch Sử 12 Cánh diều Nội dung nào sau đây phản ánh đúng cơ cấu các ngành kinh tế ở Việt Nam năm 2020 A. Nông nghiệp - công nghiệp - dịch vụ. B. Công nghiệp - nông nghiệp - dịch vụ. C. Dịch vụ - công nghiệp - nông nghiệp. D. Công nghiệp - thương mại - dịch vụ. Lời giải chi tiết: Đáp án đúng là: C Câu 8 Trả lời câu hỏi 8 trang 44 Bài 1 SBT Lịch Sử 12 Cánh diều Nội dung nào sau đây thể hiện rõ nét sự chuyển biến tích cực của ngành ngoại thương Việt Nam trong giai đoạn 2016 - 2020? A. Cán cân thương mại chuyển từ xuất siêu sang nhập siêu. B. Xuất khẩu hàng hóa chủ yếu hướng sang thị trường châu Âu. C. Kim ngạch nhập khẩu cao hơn kim ngạch xuất khẩu. D. Kim ngạch xuất khẩu cao hơn kim ngạch nhập khẩu. Lời giải chi tiết: Đáp án đúng là: D Câu 9 Trả lời câu hỏi 9 trang 45 Bài 1 SBT Lịch Sử 12 Cánh diều Thành tựu của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam về xã hội thể hiện trên những mặt chủ yếu nào A. Chăm sóc sức khoẻ, an sinh xã hội, hội nhập quốc tế. B. Giải quyết việc làm, xoá đói giảm nghèo, an sinh xã hội. C. Giải quyết việc làm, xoá đói giảm nghèo, mở rộng thị trường. D. Xoá đói giảm nghèo, chăm sóc sức khoẻ, kiềm chế lạm phát. Lời giải chi tiết: Đáp án đúng là: B Câu 10 Trả lời câu hỏi 10 trang 45 Bài 1 SBT Lịch Sử 12 Cánh diều Trong thời kì Đổi mới, chính sách giải quyết việc làm của Việt Nam được thực hiện theo hướng nào? A. Nhà nước tạo điều kiện cho các thành phần kinh tế và người lao động tham gia tạo việc làm. B. Nhà nước giao toàn bộ hoạt động quản lí xuất nhập khẩu lao động cho các địa phương. C. Nhà nước không can thiệp vào việc tuyến dụng và sử dụng lao động của các doanh nghiệp. D. Các doanh nghiệp và người lao động tự quyết định vấn đề tìm kiếm việc làm và thu nhập. Lời giải chi tiết: Đáp án đúng là: A Câu 11 Trả lời câu hỏi 11 trang 45 Bài 1 SBT Lịch Sử 12 Cánh diều Nội dung nào sau đây phản ánh đúng vấn đề lao động và việc làm ở Việt Nam trong thời kì Đổi mới? A. Tỉ lệ lao động thất nghiệp ngày càng tăng nhanh. B. Lao động ở nông thôn đang trong tình trạng bị ế thừa. C. Số lao động được tạo việc làm trong nước hằng năm tăng lên. D. Số lao động được sử dụng nhiều nhất trong ngành du lịch. Lời giải chi tiết: Đáp án đúng là: C Câu 12 Trả lời câu hỏi 12 trang 45 Bài 1 SBT Lịch Sử 12 Cánh diều Nội dung nào sau đây phản ánh đúng thành tựu của công tác xoá đói giảm nghèo ở Việt Nam trong thời kì Đổi mới? A. Không áp dụng chuẩn nghèo đa chiều. B. Không còn hộ nghèo ở các thành thị. C. Không còn hộ nghèo ở vùng đồng bằng. D. Ti lệ hộ nghèo trên cả nước giảm nhanh. Lời giải chi tiết: Đáp án đúng là: D Câu 13 Trả lời câu hỏi 13 trang 45 Bài 1 SBT Lịch Sử 12 Cánh diều Nội dung nào sau đây không phải là thành tựu của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam trên lĩnh vực văn hoá? A. Nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc được chú trọng xây dựng. B. Giao lưu, hợp tác và hội nhập quốc tế về văn hoa ngày càng được mở rộng. C. Chính sách ưu đãi người có công và an sinh xã hội đạt được nhiều tiến bộ. D. Các lĩnh vực, loại hình, sản phẩm văn hóá phát triển phong phú, đa dạng. Lời giải chi tiết: Đáp án đúng là: C Câu 14 Trả lời câu hỏi 14 trang 46 Bài 1 SBT Lịch Sử 12 Cánh diều Loại hình nghệ thuật nào sau đây của Việt Nam được UNESCO ghi danh vào danh sách Di sản văn hóa phi vật thể đại diện của nhân loại? A. Nghệ thuật Hát chèo. B. Nghệ thuật Xoè Thái. C. Nghệ thuật Múa rối. D. Nghệ thuật Đàn tính. Lời giải chi tiết: Đáp án đúng là: B Câu 15 Trả lời câu hỏi 15 trang 46 Bài 1 SBT Lịch Sử 12 Cánh diều Địa danh nào sau tại Việt Nam được UNESCO ghi danh vào danh sách Di sản thế giới? A. Cố đô Hoa Lư. B. Quần thể di tích Cố đô Huế. C. Thành nhà Mạc. D. Khu di tích đền Hùng. Lời giải chi tiết: Đáp án đúng là: B Câu 16 Trả lời câu hỏi 16 trang 46 Bài 1 SBT Lịch Sử 12 Cánh diều Nội dung nào sau đây phản ánh đúng thành tựu của hội nhập quốc tế về văn hóa trong thời kì Đổi mới ở Việt Nam? A. Đời sống văn hóa của người dân được cải thiện. B. Kí kết các thỏa thuận, điều ước quốc tế về văn hoa. C. Kế thừa, phát huy các giá trị văn hóa truyền thống. D. Bảo tồn, phát huy các di sản văn hóa của dân tộc. Lời giải chi tiết: Đáp án đúng là: B Câu 17 Trả lời câu hỏi 17 trang 46 Bài 1 SBT Lịch Sử 12 Cánh diều Năm 2000 Việt Nam đã đạt được thành tựu quan trọng nào sau đây về giáo dục A. Hoàn thành xóa mù chữ và đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học. B. Hoàn thành mục tiêu đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở. C. Hoàn thành mục tiêu xóa các trường học dựng bằng tranh tre, nứa lá. D. Tỉ lệ trẻ 6 tuổi trên cả nước được huy động vào học lớp 1 đạt 100 %. Lời giải chi tiết: Đáp án đúng là: A Câu 18 Trả lời câu hỏi 18 trang 46 Bài 1 SBT Lịch Sử 12 Cánh diều Năm 2019, giáo dục đại học Việt Nam đạt được thành tựu nổi bật nào sau đây A. Các trường đại học được quyền tự chủ hoàn toàn trong hoạt động đào tạo. B. Tỉ lệ tuyển sinh của các trường đại học tăng hơn nhiều so với các năm trước. C. Tỉ lệ sinh viên tốt nghiệp đại học có việc làm đúng ngành đào tạo tăng lên. D. Có 4 cơ sở giáo dục đại học được vào tốp 1 000 trường đại học tốt nhất thế giới. Lời giải chi tiết: Đáp án đúng là: D Câu 19 Trả lời câu hỏi 19 trang 47 Bài 1 SBT Lịch Sử 12 Cánh diều Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về quá trình hội nhập quốc tế của Việt Nam A. Quá trình hội nhập quốc tế diễn ra trong bối cảnh kinh tế - xã hội Việt Nam đang khủng hoảng sâu sắc. B. Quá trình hội nhập quốc tế diễn ra chậm chạp do những khó khăn, cản trở tác động từ bên ngoài. C. Quá trình hội nhập quốc tế diễn ra từng bước, từ hội nhập kinh tế quốc tế đến hội nhập toàn diện, sâu rộng. D. Quá trình hội nhập quốc tế diễn ra từng bước, từ hội nhập văn hoa đến hội nhập kinh tế, chính trị, xã hội. Lời giải chi tiết: Đáp án đúng là: C Câu 20 Trả lời câu hỏi 20 trang 47 Bài 1 SBT Lịch Sử 12 Cánh diều Nội dung nào sau đây không phải là thành tựu về quả trình hội nhập quốc tế của Việt Nam A. Có nhiều di sản văn hóa vật thể và phi vật thể được ghi danh là Di sản thế giới. B. Mở rộng quan hệ hợp tác với các quốc gia và vùng lãnh thổ, các tổ chức khu vực và quốc tế. C. Tham gia, kí kết các hiệp ước, hiệp định song phương và đa phương trên nhiều lĩnh vực. D. Đề xuất sáng kiến, tham gia giải quyết các vấn đề của khu vực và quốc tế trên nhiều lĩnh vực. Lời giải chi tiết: Đáp án đúng là: A Câu 21 Trả lời câu hỏi 21 trang 47 Bài 1 SBT Lịch Sử 12 Cánh diều Tính đến năm 2022, Việt Nam đã mấy lần đảm nhiệm vai trò Uỷ viên không thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc? A. Một. B. Hai. C. Ba. D. Bốn. Lời giải chi tiết: Đáp án đúng là: B Câu 22 Trả lời câu hỏi 22 trang 47 Bài 1 SBT Lịch Sử 12 Cánh diều Nội dung nào sau đây là một trong những bài học kinh nghiệm của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay? A. Đổi mới toàn diện, đồng bộ, từ đổi mới chính trị, xã hội đến đổi mới kinh tế, văn hoa. B. Đổi mới phải vì lợi ích của nhân dân, phát huy vai trò chủ động, sáng tạo của nhân dân. C. Kiên quyết giữ vững độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam. D. Không thay đổi mục tiêu đi lên chủ nghĩa xã hội, tự lực tự cường trong quá trình đồi mới. Lời giải chi tiết: Đáp án đúng là: B Câu 23 Trả lời câu hỏi 23 trang 48 Bài 1 SBT Lịch Sử 12 Cánh diều Đọc đoạn tư liệu dưới đây, chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý A, B, C, D “Dân chủ trong lĩnh vực chính trị, xã hội có những bước tiến mởi. Dân chủ trong Đảng, trong các tổ chức nhà nước, đoàn thể và xã hội, trong tổ chức và hoạt động của các cơ quan dân cử được mở rộng và có những bước tiến mới. Việc bảo vệ quyền và lợi ich hợp pháp của công dân, xử li các hành vi vi phạm quyền dân chủ được chủ trọng hơn". (Phùng Hữu Phú và các tác giả, 30 năm đổi mởi và phát triển ở Việt Nam, NXB Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2015, tr.244) A. Đoạn tư liệu đề cập đến thành tựu của công cuộc Đổi mới trên lĩnh vực chính trị. B. Trong thời ki Đổi mới, nền dân chủ được thực hiện và phát huy một cách rộng rãi. C. Việc xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa sẽ hạn chế các quyền dân chủ. D. Chính sách, pháp luật của Nhà nước phải dựa trên cơ sở bảo đảm lợi ích của người dân. Lời giải chi tiết: - Các nhận định đúng: A, B, D - Các nhận định sai: A Câu 24 Trả lời câu hỏi 24 trang 48 Bài 1 SBT Lịch Sử 12 Cánh diều Cho bảng dữ kiện dưới đây về thành tựu của đổi mới kinh tế ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay, chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý A, B, C, D
A. Trong thời kì Đổi mới, kinh tế Việt Nam có sự chuyển biến tích cực trên nhiều phương diện. B. Đường lối phát triển kinh tế của Việt Nam hiện nay lấy nông nghiệp là mặt trận hàng đầu. C. Trước thời kì Đổi mới, thành phần kinh tế tư nhân ở Việt Nam không được khuyến khích. D. Quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam diễn ra sâu rộng và đạt nhiều kết quả. Lời giải chi tiết: - Các nhận định đúng: A, C, D - Các nhận định sai: B Câu 25 Trả lời câu hỏi 25 trang 49 Bài 1 SBT Lịch Sử 12 Cánh diều Đọc đoạn tư liệu dưới đây, chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý A, B, C, D “ ... Chúng ta đã mở rộng hợp tác về chính trị, quốc phòng, an ninh và các lĩnh vực khác; từng bước khẳng định được hình ảnh và vị thể của một quốc gia tích cực và có trách nhiệm; tăng cường sự hiểu biết của cộng đồng quốc tế về văn hóa, con người và đất nước Việt Nam; đóng góp tích cực cho việc duy trì, bảo vệ nền hoà bình chung thông qua các cơ chế, diễn đàn an ninh quốc tế và khu vực, thông qua xây dựng các chuẩn mực, quy tắc ứng xử chung quốc tế và khu vực”. (Vũ Văn Phúc, “Hội nhập kinh tế quốc tế 30 năm nhìn lại", in trong: Vũ Văn Phúc, Phạm Minh Chính (Đồng Chủ biên), Hội nhập kinh tế quốc tế 30 năm nhìn lại, NXB Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2015, tr.16) A. Đoạn tư liệu trên đề cập đến thành tựu của công cuộc Đổi mới về hội nhập quốc tế của Việt Nam. B. Việt Nam đạt được những thành tựu về hội nhập quốc tế trên nhiều phương diện. C. Quá trình hội nhập quốc tế làm cho Việt Nam mất dần bản sắc văn hoa dân tộc. D. Muốn hội nhập quốc tế, Việt Nam phải đáp ứng yêu cầu đổi mới hệ thống chính trị. Lời giải chi tiết: - Các nhận định đúng: A, B - Các nhận định sai: C, D
Quảng cáo
|