Bài 10 trang 50 Vở bài tập toán 9 tập 2Giải Bài 10 trang 50 VBT toán 9 tập 2. Giải các phương trình sau a) x^2-8=0... Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Giải các phương trình sau LG a \({x^2} - 8 = 0\) Phương pháp giải: Sử dụng cách giải phương trình tích \(A\left( x \right).B\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}A\left( x \right) = 0\\B\left( x \right) = 0\end{array} \right.\) Hoặc đưa phương trình về dạng \({x^2} = a\left( {a \ge 0} \right) \Leftrightarrow x = \pm \sqrt a \) Lời giải chi tiết: \({x^2} - 8 = 0 \Leftrightarrow {x^2} = 8 \)\(\Leftrightarrow x = \pm \sqrt 8 \)\(\Leftrightarrow x = \pm 2\sqrt 2 \) Phương trình có hai nghiệm \(x = 2\sqrt 2 ;x = - 2\sqrt 2 \) LG b \(5{x^2} - 20 = 0\) Phương pháp giải: Sử dụng cách giải phương trình tích \(A\left( x \right).B\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}A\left( x \right) = 0\\B\left( x \right) = 0\end{array} \right.\) Hoặc đưa phương trình về dạng \({x^2} = a\left( {a \ge 0} \right) \Leftrightarrow x = \pm \sqrt a \) Lời giải chi tiết: \(5{x^2} - 20 = 0 \)\(\Leftrightarrow 5{x^2} = 20\)\( \Leftrightarrow {x^2} = 4\)\( \Leftrightarrow x = \pm 2\) Phương trình có hai nghiệm \(x = 2;x = - 2.\) LG c \(0,4{x^2} + 1 = 0\) Phương pháp giải: Sử dụng cách giải phương trình tích \(A\left( x \right).B\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}A\left( x \right) = 0\\B\left( x \right) = 0\end{array} \right.\) Hoặc đưa phương trình về dạng \({x^2} = a\left( {a \ge 0} \right) \Leftrightarrow x = \pm \sqrt a \) Lời giải chi tiết: \(0,4{x^2} + 1 = 0\)\( \Leftrightarrow 0,4{x^2} = - 1\) Vì vế trái không âm, vế phải là một số âm nên phương trình vô nghiệm. LG d \(2{x^2} + \sqrt 2 x = 0\) Phương pháp giải: Sử dụng cách giải phương trình tích \(A\left( x \right).B\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}A\left( x \right) = 0\\B\left( x \right) = 0\end{array} \right.\) Hoặc đưa phương trình về dạng \({x^2} = a\left( {a \ge 0} \right) \Leftrightarrow x = \pm \sqrt a \) Lời giải chi tiết: \(2{x^2} + \sqrt 2 x = 0\)\( \Leftrightarrow x\left( {2x + \sqrt 2 } \right) = 0 \)\(\Leftrightarrow \) \(x = 0\) hoặc \(2x + \sqrt 2 = 0\) \(x = 0\) hoặc \(2x = - \sqrt 2 \) Phương trình có hai nghiệm \(x = 0;x = - \dfrac{{\sqrt 2 }}{2}\) LG e \( - 0,4{x^2} + 1,2x = 0\) Phương pháp giải: Sử dụng cách giải phương trình tích \(A\left( x \right).B\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}A\left( x \right) = 0\\B\left( x \right) = 0\end{array} \right.\) Hoặc đưa phương trình về dạng \({x^2} = a\left( {a \ge 0} \right) \Leftrightarrow x = \pm \sqrt a \) Lời giải chi tiết: \( - 0,4{x^2} + 1,2x = 0 \)\(\Leftrightarrow 0,4x\left( { - x + 3} \right) = 0 \)\(\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}0,4x = 0\\ - x + 3 = 0\end{array} \right. \)\(\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 3\end{array} \right.\) Phương trình có hai nghiệm \(x = 0;x = 3.\) Loigiaihay.com
Quảng cáo
|