Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng: Mỗi học sinh đọc một đoạn văn, đoạn thơ khoảng 65 – 70 tiếng hoặc đọc thuộc lòng một đoạn thơ (bài thơ) đã học. Sắp xếp các tên riêng sau đây theo thứ tự trong bảng chữ cái. Đọc và làm bài tập. Tìm 2 từ có nghĩa giống mỗi từ in đậm trong đoạn văn. Đặt câu với một từ em vừa tìm được.
Xem lời giảiĐánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng. Đọc và trả lời câu hỏi. Ghép câu với mỗi câu tương ứng.
Xem lời giảiTìm những sự vật được so sánh trong đoạn văn sau. Tìm từ ngữ thích hợp với mỗi ô trống để tạo thành câu văn có hình ảnh so sánh.
Xem lời giảiĐánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng. Nghe – viết. Xác định tác dụng của dấu hai chấm trong những câu sau.
Xem lời giảiNghe và kể lại câu chuyện. Em cần đặt dấu chấm vào những chỗ nào để ngắt đoạn văn sau thành 5 câu? Chữ đầu câu phải viết thế nào?
Xem lời giảiĐọc và làm bài tập. Ghép ý ở bên A phù hợp với mỗi đoạn ở bên B. Đánh dấu tích vào ô trống trước ý đúng. Đặt câu bày tỏ cảm xúc của em.
Xem lời giảiChọn 1 trong 3 đề sau: viết đoạn văn kể lại một lần em làm việc nhà được cha mẹ khen. Viết đoạn văn tả một đồ dùng học tập hoặc một đồ vật khác (con heo đất, con gấu bông, cái diều,...) gắn bó với em. Viết đoạn văn cho biết em yêu thích nhân vật nào trong một câu chuyện (bộ phim) em đã đọc, đã nghe (đã xem) và vì sao em yêu thích nhân vật đó.
Xem lời giải