Đề kiểm tra học kì 1 - Đề số 03

Số câu: 25 câu  Thời gian làm bài: 45 phút


Phạm vi kiểm tra: Ôn tập từ bài A1 đến A9 và các bài B1 đến B10

Bắt đầu làm bài
Câu 6 Nhận biết
Câu 7 Thông hiểu

Các nam châm điện được mô tả như hình sau:

Hãy cho biết nam châm nào mạnh hơn:


Câu 8 Thông hiểu

Hai đoạn dây bằng đồng, cùng chiều dài có tiết diện và điện trở tương ứng là \({S_1},{R_1}\) và \({S_2},{R_2}\). Hệ thức nào dưới đây là đúng?


Câu 11 Thông hiểu

Trong các dụng cụ sau đây: Bàn là điện, la bàn, chuông điện, rơle điện từ. Vật nào có sử dụng nam châm vĩnh cửu?


Câu 14 Vận dụng

Mắc một dây dẫn có điện trở \(R = 12\Omega \) vào hiệu điện thế \(3V\) thì cường độ dòng điện qua nó là:


Câu 15 Vận dụng

Cho bốn điện trở \({R_1},{\text{ }}{R_2},{R_3},{R_4}\) mắc nối tiếp vào đoạn mạch có hiệu điện thế \(U = 100V\). Biết \({R_1} = 2{R_2} = 3{R_3} = 4{R_4}\). Tính hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở \({R_4}\)?


Câu 16 Vận dụng

Cho mạch điện có sơ đồ như hình bên  trong đó điện trở \({R_1} = 52,5\Omega \). Vôn kế chỉ \(84V\). Ampe kế A chỉ \(4,2A\). Điện trở \({R_2} = ?\)


Câu 17 Vận dụng

Cho mạch điện có sơ đồ  như hình bên  trong đó điện trở \({R_1} = 18\Omega ,{R_2} = 12\Omega \). Vôn kế chỉ \(36V\)

Số chỉ của ampe kế \({A_1}\) là:


Câu 18 Vận dụng

Hai dây bằng nhôm có cùng tiết diện, một dây dài \(2m\) có điện trở \({R_1}\), dây kia dài \(6m\) có điện trở \({R_2}\). Tỉ số \(\frac{{{R_1}}}{{{R_2}}} = ?\)


Câu 19 Vận dụng

Trong mạch điện có sơ đồ như sau:

Nguồn điện có hiệu điện thế không đổi là 12V, điện trở mạch ngoài \(R = 12\Omega \). Phải điều chỉnh biến trở có điện trở là bao nhiêu để vôn kế chỉ 3V?


Câu 20 Vận dụng

Bóng  đèn có điện trở \(8\Omega \) và cường độ dòng điện định mức là \(2A\). Tính công suất định mức của bóng đèn?


Câu 21 Vận dụng

Một bàn là được sử dụng với hiệu điện thế định mức là $220V$ trong $15$ phút thì tiêu thụ một lượng điện năng là $720kJ$. Điện trở của bàn là có giá trị là:


Câu 22 Vận dụng

Khi cho dòng điện có cường độ \({I_1} = 1{\rm{A}}\) chạy qua một thanh kim loại trong thời gian \(\tau \) thì nhiệt độ của thanh tăng lên là \(\Delta {t_1} = {8^0}C\). Khi cho cường độ dòng điện \({I_2} = 2{\rm{A}}\) chạy qua thì trong thời gian đó nhiệt độ của thanh tăng thêm là \(\Delta {t_2}\) bằng:


Câu 23 Vận dụng

Một khung dây dẫn hình chữ nhật có dòng điện chạy qua được đặt trong từ trường giữa hai nhánh của một nam châm hình chữ U. Khung dây sẽ quay đến vị trí nào thì dừng lại?


Câu 24 Vận dụng

Một dây dẫn có dòng điện chạy qua theo chiều như hình vẽ:

Tên các cực của nam châm là:


Câu 25 Vận dụng cao

Một dụng cụ để phát hiện dòng điện (một loại điện kế) có cấu tạo được mô tả như hình sau:

Dụng cụ này gồm một ống dây B, trong lòng B có một thanh nam châm A nằm thăng bằng, vuông góc với trục ống dây và có thể quay quanh một trục OO’ đặt giữa thanh, vuông góc với mặt phẳng trang giấy. Nếu dòng điện qua ống dây B có chiều được đánh dâu như hình vẽ thì kim chỉ thị sẽ: