Đề kiểm tra giữa học kì 1 - Đề số 04
Số câu: 30 câu Thời gian làm bài: 45 phút
Phạm vi kiểm tra: Ôn tập nội dung các bài chương 1
Phương trình nào sau đây là phương trình cân bằng nhiệt:
Sử dụng hiệu điện thế nào dưới đây khi làm thí nghiệm là an toan đối với cơ thể người?
Biểu thức nào sau đây xác định điện trở tương đương của đoạn mạch có hai điện trở \({R_1},{R_2}\) mắc song song?
Cho đoạn mạch gồm điện trở \({R_1}\) mắc nối tiếp với điện trở \({R_2}\) mắc vào mạch điện. Gọi \(I,{I_1},{I_2}\) lần lượt là cường độ dòng điện của toàn mạch, cường độ dòng điện qua \({R_1},{R_2}\). Biểu thức nào sau đây đúng?
Phát biểu nào dưới đây không đúng đối với đoạn mạch gồm các điện trở mắc song song?
Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn có dạng là:
Đặt một hiệu điện thế \(U\) vào hai đầu của một biến trở \(R\) thì cường độ dòng điện chạy qua là \(I\). Công thức nào dưới đây không phải là công thức tính nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn trong thời gian t?
Cường độ dòng điện qua bóng đèn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn. Điều đó có nghĩa là nếu hiệu điện thế tăng 1,2 lần thì:
Hiệu điện thế trong mạch điện có sơ đồ dưới được giữ không đổi. Khi dịch chuyển con chạy của biến trở dần về đầu N thì số chỉ của ampe kế sẽ thay đổi như thế nào?
Điện trở dùng trong kĩ thuật thường có trị số:
Biểu thức đúng của định luật Ohm là:
Nếu đồng thời giảm điện trở của dây dẫn, cường độ dòng điện và thời gian dòng điện chạy qua dây dẫn đi một nửa thì nhiệt lượng tỏa ra trên dây sẽ thay đổi như thế nào?
Đoạn mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp là đoạn mạch không có đặc điểm nào dưới đây?
Hiệu suất sử dụng điện là:
Chọn câu trả lời sai
Nhiệt lượng \(Q\) được dùng để đun nóng nước có khối lượng \({m_1}\) , nhiệt dung riêng \({c_1}\) và cốc đựng nước có khối lượng \({m_2}\), nhiệt dung riêng \({c_2}\) tăng từ nhiệt độ \({t_1}^0C\) lên \({t_2}^0C\) được liên hệ với nhau bởi công thức:
Chọn phát biểu đúng về sự chuyển hóa năng lượng trong các dụng cụ dưới đây?
Có thể xác định điện trở của một vật dẫn bằng dụng cụ nào sau đây:
Một cuộn dây dẫn bằng đồng với khối lượng của dây dẫn là \(0,5kg\) và dây dẫn có tiết diện \(1m{m^2}\). Điện trở của cuộn dây là bao nhiêu biết điện trở suất của đồng là \(1,{7.10^{ - 8}}\Omega m\) và khối lượng riêng của đồng là \(8900kg/{m^3}\).
Trong mạch điện có sơ đồ như sau:
Nguồn điện có hiệu điện thế không đổi là 12V, điện trở mạch ngoài \(R = 12\Omega \). Phải điều chỉnh biến trở có điện trở là bao nhiêu để vôn kế chỉ 3V?
Ở công trường xây dựng có sử dụng một máy nâng, để nâng khối vật liệu có trọng lượng \(2000N\) lên tới độ cao \(15m\) trong thời gian \(40\) giây. Phải dùng động cơ điện có công suất nào dưới đây là thích hợp cho máy nâng này nếu tính cả công suất hao phí?
Mắc một bóng đèn có ghi \(220{\rm{ }}V-100{\rm{ }}W\) vào hiệu điện thế \(220V\). Biết đèn được sử dụng trung bình \(4\) giờ trong \(1\) ngày. Tính điện năng tiêu thụ của bóng đèn trong \(1\) tháng (\(30\) ngày) theo đơn vị \(kWh\)
Một bóng đèn LED giá 40 000 đồng, có công suất 9W, thời gian thắp sáng tối đa là 16 000 giờ. Một bóng đèn compact có giá 60 000 đồng công suất 20W, có độ sáng bằng bóng đèn LED nói trên. Thời gian thắp sáng tối đa 8 000 giờ.
a. Tính điện năng sử dụng của mỗi loại bóng đèn trên trong 16 000 giờ.
b. Tính toàn bộ chi phí ( tiền mua bóng điện và tiền điện phải trả) cho việc sử dụng mỗi loại bóng đèn này trong 16 000 giờ. Nếu giá 1kW.h là 2 000 đồng.
c. Sử dụng loại bóng đèn nào có lợi hơn? Vì sao?
Người ta dùng dây Nikêlin (một loại hợp kim) làm dây nung cho một bếp điện. Nếu dùng loại dây này với đường kính tiết diện là 0,6mm thì cần dây có chiều dài là 2,88m. Hỏi nếu không thay đổi điện trở của dây nung, nhưng dùng dây loại này với đường kính tiết diện là 0,4mm thì dây phải có chiều dài là bao nhiêu?