Đề khảo sát chất lượng đầu năm lớp 9 môn Lí - Đề số 3

Số câu: 25 câu  Thời gian làm bài: 45 phút


Phạm vi kiểm tra: Toàn bộ nội dung kiến thức lớp 8

Bắt đầu làm bài
Câu 2 Thông hiểu

Hình vẽ nào sau đây biểu diễn đúng trọng lực của vật nặng có khối lượng 1kg.


Câu 3 Thông hiểu

Quan sát trường hợp quả bóng rơi chạm đất, nó nảy lên (bỏ qua ma sát). Trong các phát biểu sau về quá trình nảy lên của quả bóng, phát biểu sai là:


Câu 5 Nhận biết

Biểu thức nào sau đây xác định nhiệt lượng tỏa ra khi nhiên liệu bị đốt cháy:


Câu 7 Thông hiểu
Câu 8 Thông hiểu
Câu 11 Nhận biết
Câu 12 Thông hiểu

Đưa một vật nặng có trọng lượng \(P\) lên cùng độ cao \(h\) bằng hai cách. Cách thứ nhất, kéo trực tiếp vật lên theo phương thẳng đứng. Cách thứ hai, kéo vật lên theo phương mặt phẳng nghiêng. Nếu bỏ qua ma sát thì nhận xét nào sau đây đúng?


Câu 14 Nhận biết

………. được cấu tạo từ các hạt nhỏ riêng biệt gọi là các nguyên tử, phân tử. Chọn câu trả lời đúng:


Câu 17 Vận dụng

Chuyển động của phân tử Hiđrô ở \({0^0}C\) có vận tốc \(1692m/s\), của vệ tinh nhân tạo của Trái Đất có vận tốc \(2880km/h\), của xe bus BRT là \(750m/h\). Chuyển động nào nhanh hơn?


Câu 18 Vận dụng

Một người đi xe máy trên đoạn đường \(ABC\). Biết trên đoạn đường \(AB\) người đó đi với vận tốc \(16km/h\), trong thời gian \({t_1} = 15\) phút; trên đoạn đường \(BC\) người đó đi với vận tốc \(24km/h\), trong thời gian \({t_2} = 25\) phút. Vận tốc trung bình của người đó trên đoạn đường \(ABC\) là:


Câu 20 Vận dụng

Một ô tô nặng 1800 kg có diện tích các bánh xe tiếp xúc với mặt đất là 300 cm2, áp suất của ô tô lên mặt đường là:


Câu 21 Vận dụng

Thể tích miếng sắt là \(2dm^3\). Lực đẩy tác dụng lên miếng sắt khi nhúng chìm trong nước sẽ nhận giá trị nào trong các giá trị sau biết trọng lượng riêng nước \(d = 10000N/m^3\)


Câu 22 Vận dụng

Một máy bơm bơm nước lên cao \(3m\). Trong mỗi giây máy sinh công \(7500J\). Hỏi máy hoạt động liên tục trong \(1\) giờ, thể tích nước mà máy bơm chuyển được lên cao là bao nhiêu? Biết trọng lượng riêng của nước là \(10000N/{m^3}\).


Câu 23 Vận dụng

Một vật bằng đồng có khối lượng \(m = 10kg\) đang ở \({20^0}C\) để  vật đó đạt được nhiệt độ \({70^0}C\) thì vật bằng đồng cần hấp thụ một nhiệt lượng có giá trị là: (biết nhiệt dung riêng của đồng là \(380J/kg.K\))


Câu 24 Vận dụng

Người ta thả một miếng hợp kim chì và kẽm có khối lượng \(100g\) ở nhiệt độ \({120^0}C\) vào một nhiệt lượng kế đựng \(78g\) nước ở nhiệt độ \({15^0}C\). Biết nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt là \({22^0}C\), nhiệt dung riêng của chì là \(130J/kg.K\) , của kẽm là \(390J/kg.K\) , của nước là \(4200J/kg.K\) . Khối lượng chì và kẽm có trong hợp kim là:


Câu 25 Vận dụng

Một vật rơi từ vị trí A xuống mặt đất. Bỏ qua sức cản không khí. Khi vật rơi đến vị trí B thì động năng của vật bằng \(\dfrac{1}{2}\) thế năng của nó. Động năng của vật tiếp tục tăng thêm một lượng là \(100J\) thì có giá trị bằng thế năng.

Thế năng của vật ở vị trí A là: