Đề kiểm tra học kì II - Đề số 5
Số câu: 30 câu Thời gian làm bài: 40 phút
Phạm vi kiểm tra: Chương 4+ chương 5+ chương 6
Dãy chất nào sau đây chỉ bao gồm muối?
Hiđro và oxi đã hóa hợp theo tỉ lệ thế nào về thể tích để tạo thành nước?
Nhận xét nào sau đây là đúng nhất về khí hiđrô:
Trong số những chất có công thức hoá học dưới đây, chất nào có khả năng làm cho quì tím đổi màu đỏ?
Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy không khí nhờ dựa vào tính chất:
Hợp chất nào sau đây là bazơ?
Điều chế hiđro trong công nghiệp, người ta dùng:
Cho các phản ứng sau, những phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử
S + O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ SO2 (1)
CaCO3 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ CaO + CO2 (2)
2H2 + O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2H2O (3)
NH3 + HCl → NH4Cl (4)
Khi đốt cháy mẫu dây sắt trong bình đựng khí oxi, dây sắt cháy mạnh, sáng chói, tạo ra:
Đốt cháy hoàn toàn 24 kg than đá có chứa 0,5% tạp chất lưu huỳnh và 1,5% tạp chất khác không cháy được. Tính thể tích khí CO2 và SO2 tạo thành (ở điều kiện tiêu chuẩn)
Đốt 9 kg than đá chứa 20% tạp chất. Tính thể tích khí cacbonic sinh ra ở đktc. (Giải thích: Than đá chứa thành phần chính là cacbon C, mà than đá chứa 20% tạp chất thì %C = 100 – 20 = 80%).
Đốt cháy 33,6 gam Fe trong khí oxi thu được 48 gam oxit sắt. Tên gọi của oxit sắt là
Dùng hết 5 kg than (chứa 90% cacbon và 10% tạp chất không cháy) để đun nấu. Biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí. Hỏi thể tích không khí (ở đktc) đã dùng là bao nhiêu lít?
Cho 0,1 mol NaOH tác dụng với 0,2 mol HCl, sản phẩm sinh ra sau phản ứng là muối NaCl và nước. Khối lượng muối NaCl thu được là
Muốn pha 250 ml dung dịch NaOH nồng độ 0,5M từ dung dịch NaOH 2M thì thể tích dung dịch NaOH 2M cần lấy là