Đề kiểm tra 45 phút chương 3: Mol và tính toán hóa học
Số câu: 30 câu Thời gian làm bài: 45 phút
Phạm vi kiểm tra: Chương 3: Mol và tính toán hóa học
Cho biết công thức tính số mol, khi đề bài cho biết thể tích (V) ở đktc:
Thể tích mol của chất khí phụ thuộc vào?
Khí nào có thể thu được bằng cách đặt ngược bình (hình vẽ):
Thể tích 1 mol của hai chất khí bằng nhau nếu được đo ở
Khí N2 nặng hơn khí H2 bằng bao nhiêu lần? (N = 14, H = 1)
Một mol nguyên tử Nhôm có chứa bao nhiêu nguyên tử nhôm?
0,5 mol khí O2 có bao nhiêu phân tử O2 ?
Phát biểu nào sau đây đúng và đầy đủ nhất? “Hai chất chỉ có thể tích bằng nhau khi”:
Cho 5,6 gam Fe phản ứng với 0,15 mol HCl theo phương trình: Fe + 2HCl \( \to\) FeCl2 + H2. Kết luận nào sau đây là chính xác:
Ở điều kiện tiêu chuẩn, thể tích mol của các chất khí có giá trị là:
Cho hình vẽ về cách thu khí dời nước như sau:
Hình vẽ bên có thể áp dụng để thu được khí nào trong các khí sau đây?
0,35 mol khí SO2 ở điều kiện tiêu chuẩn có thể tích bằng bao nhiêu?
Phải lấy bao nhiêu mol phân tử CO2 để có 1,5.1023 phân tử CO2?
Phải lấy bao nhiêu lít khí CO2 ở đktc để có 3,01.1023 phân tử CO2?
Thể tích của 280 gam khí nitơ ở đktc là:
+) Khí nitơ có công thức hóa học là N2
+) Tính khối lượng mol N2
+) \({n_{{N_2}}} = \frac{m}{M}\)
+) \({V_{{N_2}}} = n*22,4\)
Một cửa hàng có bán một số loại phân đạm có công thức hóa học sau: ure: CO(NH2)2; amoni sunfat: (NH4)2SO4; amoni nitrat: NH4NO3; canxi nitrat: Ca(NO3)2. Bác nông dân không biết phải mua loại phân đạm nào có hàm lượng nguyên tố N cao nhất để bón cho ruộng. Em hãy giúp bác nông dân lựa chọn.
Tính thể tích của oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hết 3,1 gam P, biết phản ứng sinh ra chất rắn P2O5.
Theo sơ đồ: Cu + O2 → CuO. Nếu cho 3,2 gam Cu tác dụng với 0,8 gam O2. Khối lượng CuO thu được là
Cho sắt tác dụng với dung dịch axit H2SO4 theo sơ đồ sau: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2. Có 22,4 gam sắt tác dụng với 24,5 gam H2SO4. Thể tích khí H2 thu được ở đktc là