Đề kiểm tra học kì 1 - Đề số 04
Số câu: 30 câu Thời gian làm bài: 45 phút
Phạm vi kiểm tra: Ôn tập chương 1, 2 và 3
Đại lượng đặc trưng cho sự nhanh hay chậm của vận tốc:
Câu nào dưới đây nói về chuyển động thẳng biến đổi đều là không đúng?
Chọn phát biểu đúng
Ba lực \(\overrightarrow {{F_1}} ,\overrightarrow {{F_2}} ,\overrightarrow {{F_3}} \) tác dụng lên cùng một vật rắn giữ cho vật cân bằng. Vật tiếp tục cân bằng nếu
Vật chuyển động theo phương trình x = 5 + 10t + t2 ( x tính bằng m, t tính bằng s). Kết luận nào sau đây rút ra từ phương trình là đúng?
Chọn phương án đúng?
Khi loại bỏ được ảnh hưởng của không khí thì các vật sẽ rơi:
Chọn phát biểu đúng về định luật III Niutơn
Chọn phương án đúng. Chuyển động rơi tự do có:
Chọn câu trả lời đúng.
Một vật chuyển động dọc theo chiều (+) trục Ox với vận tốc không đổi, thì:
Mômen lực được xác định bằng công thức:
Hình sau cho biết đồ thị tọa độ của một chiếc xe chuyền động trên đường thẳng. Vận tốc của xe là:
Một vật chuyển động theo đường tròn bán kính \(r = 100cm\) với gia tốc hướng tâm \({a_{ht}} = 4{\rm{ }}cm/{s^2}\). Chu kì \(T\) trong chuyển động của vật đó là:
A ngồi trên một toa tàu chuyển động với vận tốc 15 km/h đang rời ga. B ngồi trên một toa tàu khác chuyển động với vận tốc 10 km/h đang vào ga. Hai đường tàu song song với nhau. Tính vận tốc của B đối với A. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của tàu A.
Một vật có trọng lượng P đứng cân bằng nhờ 2 dây OA làm với trần một góc 600 và OB nằm ngang. Độ lớn lực căng T1 của dây OA bằng:
Một vật chuyển động thẳng có đồ thị tốc độ được biểu diễn trên hình vẽ. Trong khoảng thời gian nào các lực tác dụng vào vật cân bằng nhau?
Một vật có khối lượng $8kg$ trượt xuống một mặt phẳng nghiêng nhẵn với gia tốc $2m/{s^2}$ . Lực gây ra gia tốc này bằng bao nhiêu? So sánh độ lớn của lực này với trọng lượng của vật. Lấy $g = 10m/{s^2}$.
Một vật khối lượng \(2,5kg\) đang nằm yên trên mặt phẳng nằm ngang thì chịu tác dụng của lực kéo \(15N\) theo phương ngang và bắt đầu chuyển động. Biết trong 1 phút đầu tiên sau khi chịu tác dụng lực, vật đi được \(2700m\). Coi lực cản tác dụng vào vật không đổi trong quá trình chuyển động. Lực cản tác dụng vào vật bằng:
Cho gia tốc trọng trường trên mặt đất là \(9,8m/{s^2}\), tính gia tốc trọng trường trên sao Hỏa. Biết khối lượng Sao Hỏa bằng \(10\% \) khối lượng Trái Đất và bán kính Sao Hỏa bằng \(0,53\) bán kính Trái Đất.
Một xe có khối lượng 1 tấn chuyển động qua một chiếc cầu vồng lên với tốc độ \(10m/s\). Bán kính cong của cầu \(R = 50m\). Tìm áp lực của xe lên cầu tại nơi có bán kính cong hợp với phương thẳng đứng một góc \({30^0}\)
Hai người A và B dùng một chiếc gậy để khiêng một cỗ máy có trọng lượng 1000N. Điểm treo cỗ máy cách vai người A 60cm, cách vai người B 40cm. Lực mà người A và B phải chịu lần lượt là
Một vật chuyển động có đồ thị vận tốc như hình bên. Công thức vận tốc và công thức đường đi của vật là:
Một ô tô \(m = 1,5\) tấn chuyển động trên đường nằm ngang chịu tác dụng của lực phát động \(3300N.\) Cho xe chuyển động với vận tốc đầu \(10m/s.\) Sau khi đi \(75m\) ô tô đạt vận tốc \(72km/h.\) Tính lực ma sát giữa xe và mặt đường, thời gian ô tô chuyển động. Sau đó xe tắt máy hãm phanh sau \(4s\) xe dừng hẳn. Tính hệ số ma sát trượt giữa xe và mặt đường (lúc này xe trượt mà không lăn).