1. Khi muốn hỏi về một nơi chốn (địa danh) nào đó ở đâu, ta thường sử dụng mẫu câu sau: Where is + danh từ chỉ địa danh? ......Ở đâu.Và để trả lời cho câu hỏi trên, chúng ta sử dụng mẫu câu sau: It's in + từ chỉ vị trí
Xem chi tiếtBài 1. Look, listen and repeat. (Nhìn, nghe và lặp lại).a) Where's Sa Pa, Mai?Sa Pa ở đâu vậy Mai? It's in north Viet Nam.Nó nằm ở miền Bắc của Việt Nam.b) This is a photo of Sa Pa.Đây là tấm hình chụp Sa Pa.
Xem lời giảiBài 2. Point and say. (Chỉ và nói).a) Is Ha Long Bay near Hue? Vịnh Hạ Long gần Huế phải không? No, it isn't. It's far from Hue. Không, không gần. Nó cách xa Huế. b) Is Da Nang near Hue? Đà Nẵng gần Huế phải không ? Yes, it is.Vâng, đúng rồi!
Xem lời giảiBài 4. Read and write. (Đọc và viết). Xin chào. Tên mình là A Vung. Mình tám tuổi. Gia đình mình sống ở Sa Pa. Nó nằm ở miền Bắc Việt Nam. Sa Pa gần Lai Châu nhưng rất xa so với Hà Nội. Có nhiều núi và cây ở nơi mình ở. Còn nơi bạn ở thì sao? Nó ở đâu trên nước Việt Nam?1. His family is in Sa Pa.Gia đình của cậu ấy ở Sa Pa.
Xem lời giảiBài 5. Look and say. (Nhìn và nói). 1. It's Mai's family. Đó là gia đình của Mai.Her family is at home. Mai is watching TV. Her father is reading a newspaper. Her mother is playing the piano. Her brother is playing with a dog.
Xem lời giải1. Read and listen to the story. (Đọc và nghe câu chuyện).2. Put the words in the correct order.(Sắp xếp những từ sau sao cho đúng).
Xem lời giảiTổng hợp Từ vựng (Vocabulary) có trong Unit 20 SGK tiếng anh 3 mới
Xem chi tiết