Trắc nghiệm Bài 9: Amino acid và peptide Hóa 12 Kết nối tri thứcĐề bài
Câu 1 :
Trong các hợp chất sau, hợp chất nào là amino acid? CH3CH2COONH4(A); CH3NHCH2COOC2H5 (B); H2NCH2CH2CONH2 (C); H2NCH2COOH (D)
Câu 2 :
NH2CH2COOH có tên thông thường là:
Câu 3 :
Có bao nhiêu nhóm (-NH2) trong phân tử valine?
Câu 4 :
Phân tử C3H7NO2 có a đồng phân cấu tạo là amino acid; phân tử C4H9NO2 có b đồng phân cấu tạo là a-amino acid. Giá trị của a, b lần lượt là
Câu 5 :
Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu hồng?
Câu 6 :
Ứng với công thức phân tử C3H9NO2, số chất vừa tác dụng với dung dịch HCl, vừa tác dụng với dung dịch NaOH là
Câu 7 :
X là α -amino acid. Khi cho 0,01 mol X tác dụng vừa đủ với 80ml dung dịch HCl 0,25M thì thu được 2,19 gam muối. Có bao nhiêu nhóm carboxyl trong phân tử X?
Câu 8 :
Cho 14,6 gam lysin tác dụng với dung dịch HCl dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch chứa m gam muối, Giá trị của m là
Câu 9 :
Cho các phát biểu sau: (a) Dung dịch glycine có tính chất lưỡng tính. (b) Amino acid là hợp chất hữu cơ tạp chức. (c) Glutamic acid được dùng làm bột ngọt. (d) Hợp chất H2N – CH2 – COO – C2H5 là ester của glycine. Số phát biểu đúng là
Câu 10 :
Cho 3 gam H2NCH2COOH tác dụng hết với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
Câu 11 :
Cho 31,4 gam hỗn hợp gồm glycine và alanine phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
Câu 12 :
Các amino acid tồn tại ở trạng thái ion lưỡng cực, do đó chúng
Câu 13 :
Cho các chất có công thức cấu tạo sau: H2NCH2COOH (1); CH3COOH (2); CH3NH2 (3); H2NCH2CH2CH(NH2)COOH (4); C6H5NH2 (5). Những chất vừa phản ứng được với acid vừa phản ứng được với base là
Câu 14 :
Cho dung dịch chứa amino acid X tồn tại ở dạng ion lưỡng cực
Đặt dung dịch này trong một điện trường. Khi đó:
Câu 15 :
Kết quả phân tích nguyên tố của một amino acid X như sau: %C = 46,60%; %H = 8,74%; %N = 13,59%; còn lại là oxygen. Bằng phổ khối lượng (MS), xác định được phân tử khối của X bằng 103. Phát biểu nào sau đây không đúng?
Câu 16 :
Từ amino acid X và methyl alcohol điều chế được ester Y có công thức phân tử C3H7O2N. Công thức cấu tạo của amino acid X là
Câu 17 :
Phân tử nào dưới đây không chứa liên kết peptide?
Câu 18 :
Tên gọi của peptide: HOOC-CH2-NH-CO-CH(CH3)NH2 là
Câu 19 :
Số nguyên tử oxygen trong phân tử Gly – Ala là
Câu 20 :
X là: H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH(C6H5)-CO-NH-CH2-CH2-COOH. Số liên kết peptide có trong một phân tử X là
Câu 21 :
Polypeptide X được cấu tạo Ala-Gly-Val-Gly-Glu. Amino acid đầu N của X là
Câu 22 :
Cho hợp chất hữu cơ X có công thức
Câu 23 :
Cho 15 gam Glycine tác dụng vừa đủ với 8,9 gam alanine thu được m gam hỗn hợp tripeptit mạch hở. Giá trị m là
Câu 24 :
Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân các polypeptide nhờ xúc tác thích hợp là
Câu 25 :
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Câu 26 :
Dung dịch không có phản ứng màu biure là
Câu 27 :
Khi phân tích nguyên tố của một dipeptide X thu được phần trăm khối lượng của các nguyên tố như sau: %C = 41,10%; %H = 6,85%; %N = 19,18%; còn lại là oxygen. Từ phổ khối lượng (MS) xác định được phân tử khối của X bằng 146. Công thức cấu tạo của X có thể là:
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Trong các hợp chất sau, hợp chất nào là amino acid? CH3CH2COONH4(A); CH3NHCH2COOC2H5 (B); H2NCH2CH2CONH2 (C); H2NCH2COOH (D)
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào khái niệm của amino acid Lời giải chi tiết :
H2NCH2COOH (D) là hợp chất amino acid. Đáp án D
Câu 2 :
NH2CH2COOH có tên thông thường là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào danh pháp của amino acid Lời giải chi tiết :
H2NCH2COOH: glycine Đáp án C
Câu 3 :
Có bao nhiêu nhóm (-NH2) trong phân tử valine?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào cấu tạo của phân tử valine Lời giải chi tiết :
Có 1 nhóm NH2 trong phân tử valine Đáp án B
Câu 4 :
Phân tử C3H7NO2 có a đồng phân cấu tạo là amino acid; phân tử C4H9NO2 có b đồng phân cấu tạo là a-amino acid. Giá trị của a, b lần lượt là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào cấu tạo của amino acid. Lời giải chi tiết :
C3H7NO2: CH3 – CH(NH2) – COOH (1); H2N – CH2 – CH2 – COOH (2). C4H9NO2: CH3 – CH2 – CH(NH2) – COOH (1); (CH3)2C(NH2) – COOH (2) Giá trị của a, b lần lượt là 2, 2. Đáp án A
Câu 5 :
Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu hồng?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất của amino acid Lời giải chi tiết :
Glutamic acid làm quỳ tím chuyển thành màu hồng do phân tử có 2 nhóm – COOH và 1 nhóm – NH2. Đáp án D
Câu 6 :
Ứng với công thức phân tử C3H9NO2, số chất vừa tác dụng với dung dịch HCl, vừa tác dụng với dung dịch NaOH là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Các chất vừa có tính base vừa có tính acid sẽ tác dụng với cả HCl và NaOH. Lời giải chi tiết :
C3H7NO2: CH3 – CH(NH2) – COOH (1); H2N – CH2 – CH2 – COOH (2) vừa tác dụng với NaOH và HCl Đáp án C
Câu 7 :
X là α -amino acid. Khi cho 0,01 mol X tác dụng vừa đủ với 80ml dung dịch HCl 0,25M thì thu được 2,19 gam muối. Có bao nhiêu nhóm carboxyl trong phân tử X?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất hóa học của amino acid. Lời giải chi tiết :
n HCl = 0,08.0,25 = 0,02 mol => Số nhóm NH2 trong X là: 0,02 : 0,01 = 2 Bảo toàn khối lượng ta có: m X + m HCl = m muối → m X = 2,19 – 0,02.36,5 = 1,46. MX = \(\frac{{1,46}}{{0,01}} = 146\). Gọi CTTQ của X là: (COOH)xR(NH2)2 Ta có M(COOH)xR(NH2)2 = 146. Xét x = 1 → MR = 69 ( - [CH2]4 – CH - ) X là Lysine: H2N – [CH2]4 – CH(NH2) – COOH. Đáp án A
Câu 8 :
Cho 14,6 gam lysin tác dụng với dung dịch HCl dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch chứa m gam muối, Giá trị của m là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất hóa học của amino acid. Lời giải chi tiết :
n lysine = 14,6 : 146 = 0,1 mol Vì lysine có 2 nhóm – NH2 → n HCl = 0,2 mol Bảo toàn khối lượng: m lysin + m HCl = m muối → m muối = 14,6 + 0,2.36,5 = 21,9g Đáp án B
Câu 9 :
Cho các phát biểu sau: (a) Dung dịch glycine có tính chất lưỡng tính. (b) Amino acid là hợp chất hữu cơ tạp chức. (c) Glutamic acid được dùng làm bột ngọt. (d) Hợp chất H2N – CH2 – COO – C2H5 là ester của glycine. Số phát biểu đúng là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất của amino acid. Lời giải chi tiết :
(a) đúng (b) đúng (c) sai, muối monosodium của glutamic acid được dùng làm bột ngọt (d) đúng Đáp án B
Câu 10 :
Cho 3 gam H2NCH2COOH tác dụng hết với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất của amino acid Lời giải chi tiết :
n H2NCH2COOH = 3 : 75 = 0,04 mol → n NaOH = 0,04 mol m H2NCH2COONa = 0,04 . 97 = 3,88g Đáp án A
Câu 11 :
Cho 31,4 gam hỗn hợp gồm glycine và alanine phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào phản ứng của amino acid tác dụng với dung dịch base. Lời giải chi tiết :
Bảo toàn khối lượng: m hỗn hợp + m NaOH = m muối + m H2O → m muối = 31,4 + 0,4.40 – 0,4.18 = 40,2g Đáp án B
Câu 12 :
Các amino acid tồn tại ở trạng thái ion lưỡng cực, do đó chúng
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất vật lí của amino acid Lời giải chi tiết :
Các amino acid tồn tại ở trạng thái ion lưỡng cực, do đó chúng có nhiệt độ nóng chảy cao, tan tốt trong nước. Đáp án A
Câu 13 :
Cho các chất có công thức cấu tạo sau: H2NCH2COOH (1); CH3COOH (2); CH3NH2 (3); H2NCH2CH2CH(NH2)COOH (4); C6H5NH2 (5). Những chất vừa phản ứng được với acid vừa phản ứng được với base là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Các hợp chất có nhóm – NH2 và nhóm – COOH sẽ tác dụng với acid và base. Lời giải chi tiết :
(1); (4) vừa phản ứng được với acid vừa phản ứng được với base. Đáp án D
Câu 14 :
Cho dung dịch chứa amino acid X tồn tại ở dạng ion lưỡng cực
Đặt dung dịch này trong một điện trường. Khi đó:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào tính lưỡng cực của amino acid Lời giải chi tiết :
Vì X là ion lưỡng cực nên chất X không di chuyển dưới tác dụng của điện trường. Đáp án C
Câu 15 :
Kết quả phân tích nguyên tố của một amino acid X như sau: %C = 46,60%; %H = 8,74%; %N = 13,59%; còn lại là oxygen. Bằng phổ khối lượng (MS), xác định được phân tử khối của X bằng 103. Phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào kết quả phân tích nguyên tố của X Lời giải chi tiết :
Số nguyên tử C là: \(\frac{{103.46,60\% }}{{12}} = 4\) Số nguyên tử H là: \(\frac{{103.8,74\% }}{1} = 9\) Số nguyên tử N là: \(\frac{{103.13,59\% }}{{14}} = 1\) Số nguyên tử O là:\(\frac{{103.31,07\% }}{{16}} = 2\) Công thức phân tử X là C4H9NO2 A. Đúng B. Đúng C. Đúng D. Sai, X không di chuyển Đáp án D
Câu 16 :
Từ amino acid X và methyl alcohol điều chế được ester Y có công thức phân tử C3H7O2N. Công thức cấu tạo của amino acid X là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất của amino acid Lời giải chi tiết :
Ester Y có công thức là: H2N – CH2 – COO- CH3. Công thức cấu tạo của X là: H2N – CH2 – COOH Đáp án B
Câu 17 :
Phân tử nào dưới đây không chứa liên kết peptide?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào cấu trúc của peptide. Lời giải chi tiết :
không chứa liên kết peptide.
Câu 18 :
Tên gọi của peptide: HOOC-CH2-NH-CO-CH(CH3)NH2 là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào danh pháp của peptide Lời giải chi tiết :
HOOC-CH2-NH-CO-CH(CH3)NH2: Ala-Gly Đáp án C
Câu 19 :
Số nguyên tử oxygen trong phân tử Gly – Ala là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào công thức của Gly – Ala: HOOC-CH2-NH-CO-CH(CH3)NH2 Lời giải chi tiết :
Số nguyên tử oxygen trong phân tử là 3. Đáp án C
Câu 20 :
X là: H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH(C6H5)-CO-NH-CH2-CH2-COOH. Số liên kết peptide có trong một phân tử X là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào cấu tạo liên kết peptide: CO – NH giữa các α-amino acid. Lời giải chi tiết :
Có 2 liên kết peptide. Đáp án B
Câu 21 :
Polypeptide X được cấu tạo Ala-Gly-Val-Gly-Glu. Amino acid đầu N của X là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào cấu tạo của polypeptide. Lời giải chi tiết :
Đầu N của X là Ala. Đáp án A
Câu 22 :
Cho hợp chất hữu cơ X có công thức
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào cấu tạo của peptide. Lời giải chi tiết :
A. Sai, X có 2 liên kết peptide B. Sai, vì khi thủy phân X thu được 3 loại α-amino acid. C. Sai, X là một tripeptide D. Đúng Đáp án D
Câu 23 :
Cho 15 gam Glycine tác dụng vừa đủ với 8,9 gam alanine thu được m gam hỗn hợp tripeptit mạch hở. Giá trị m là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào số mol của glycine và alanine Lời giải chi tiết :
n ala = 0,1 mol; n Gly = 0,2 mol X + 2H2O \( \to \)n Gly + m Ala Ta có: \(\begin{array}{l}\frac{n}{m} = \frac{{0,2}}{{0,1}} = 2;m + n = 3\\ \to n = 2,m = 1 \to {n_{{H_2}O}} = 0,1.2 = 0,2\\{m_X} = {m_{ala}} - {m_{gly}} - {m_{{H_2}O}} = 8,9 + 15 - 0,2.18 = 20,3g\end{array}\) Đáp án C
Câu 24 :
Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân các polypeptide nhờ xúc tác thích hợp là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào cấu tạo của peptide. Lời giải chi tiết :
Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân các polypeptide nhờ xúc tác thích hợp là α-amino acid. Đáp án B
Câu 25 :
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất hóa học của peptide. Lời giải chi tiết :
A. đúng B. sai, tạo dung dịch màu xanh tím C. đúng D. đúng
Câu 26 :
Dung dịch không có phản ứng màu biure là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất hóa học của peptide, protein. Lời giải chi tiết :
Dung dịch Glu – Lys không có phản ứng màu biure. Đáp án D
Câu 27 :
Khi phân tích nguyên tố của một dipeptide X thu được phần trăm khối lượng của các nguyên tố như sau: %C = 41,10%; %H = 6,85%; %N = 19,18%; còn lại là oxygen. Từ phổ khối lượng (MS) xác định được phân tử khối của X bằng 146. Công thức cấu tạo của X có thể là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào kết quả phân tích nguyên tố X Lời giải chi tiết :
Số nguyên tử C là: \(\frac{{146.41,10\% }}{{12}} = 5\) Số nguyên tử H là: \(\frac{{146.6,85\% }}{1} = 10\) Số nguyên tử N là: \(\frac{{146.19,18\% }}{{14}} = 2\) Số nguyên tử O là: \(\frac{{146.32,87\% }}{{16}} = 3\) Công thức của X là: C5H10N2O3. Công thức cấu tạo của X có thể có là: H2NCH2CONHCH(CH3)COOH Đáp án A |