Trắc nghiệm Bài 5: Saccharose và maltose Hóa 12 Kết nối tri thứcĐề bài
Câu 1 :
Chất nào dưới đây không có phản ứng tráng bạc khi cho phản ứng với thuốc thử Tollens?
Câu 2 :
Saccharose là một disaccharide. Phát biểu nào sau đây về saccharose là đúng.
Câu 3 :
Chất X là chất dinh dưỡng, được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ nhỏ và người ốm. Trong công nghiệp, X được điều chế bằng cách thủy phân chất Y. Chất Y là nguyên liệu để làm bánh kẹo, nước giải khát. Tên gọi của X, Y lần lượt là
Câu 4 :
Thủy phân hỗn hợp gồm 0,02 mol saccharose và 0,01 mol maltose một thời gian thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì lượng Ag thu được là
Câu 5 :
Cho các carbohydrate sau: glucose, fructose, saccharose và maltose. Số carbohydrate có khả năng mở vòng trong dung dịch nước là:
Câu 6 :
Carbohydrate nào dưới đây không có nhóm – OH hemiacetal hoặc nhóm – OH hemiketal?
Câu 7 :
Thủy phân 100 gam saccharose thu được 104,5 gam hỗn hợp gồm glucose, fructose và saccharose còn dư. Hiệu suất phản ứng thủy phân saccharose là:
Câu 8 :
Thủy phân hoàn toàn 62,5 gam dung dịch saccharose 17,1% trong môi trường acid vừa đủ ta thu được dung dịch X. Cho AgNO3 trong dung dịch NH3 vào dung dịch X và đun nhẹ thì khối lượng bạc thu được là:
Câu 9 :
Thủy phân m gam saccharose trong môi trường acid với hiệu suất 90% thu được sản phẩm chứa 10,8 gam glucose. Giá trị của m là
Câu 10 :
Maltose cấu tạo từ hai đơn vị glucose qua liên kết với nhau bằng
Câu 11 :
Phân tử saccharose gồm
Câu 12 :
Saccharose có công thức phân tử:
Câu 13 :
Thủy phân saccharose thu được hai monosaccharide X và Y. Chất X có nhiều trong quả nho chín nên còn được gọi là đường nho. Phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 14 :
Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. Trong công nghiệp, X được chuyển hóa thành chất Y dùng để tráng gương, tráng ruột phích. Tên gọi của X và Y lần lượt là
Câu 15 :
Thủy phân 104g maltose thu được 104 g glucose. Hiệu suất thủy phân maltose thành glucose là:
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Chất nào dưới đây không có phản ứng tráng bạc khi cho phản ứng với thuốc thử Tollens?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất hóa học của disaccharide. Lời giải chi tiết :
Saccharose không có phản ứng tráng bạc khi cho phản ứng với thuốc thử Tollens. Đáp án A
Câu 2 :
Saccharose là một disaccharide. Phát biểu nào sau đây về saccharose là đúng.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào cấu tạo của saccharose. Lời giải chi tiết :
Thủy phân saccharose thu được cả glucose và fructose. Đáp án C
Câu 3 :
Chất X là chất dinh dưỡng, được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ nhỏ và người ốm. Trong công nghiệp, X được điều chế bằng cách thủy phân chất Y. Chất Y là nguyên liệu để làm bánh kẹo, nước giải khát. Tên gọi của X, Y lần lượt là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào ứng dụng của carbohydrate Lời giải chi tiết :
X là glucose; Y là saccharose. Đáp án D
Câu 4 :
Thủy phân hỗn hợp gồm 0,02 mol saccharose và 0,01 mol maltose một thời gian thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì lượng Ag thu được là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào phản ứng thủy phân disaccharide. Lời giải chi tiết :
Tổng số mol của saccharose + maltose = 0,03 mol C12H22O11 + H2O \( \to \) C6H12O6 + C6H12O6 0,03 \( \to \) 0,03.75% 0,03.75% \(\sum {{n_{{C_6}{H_{12}}{{\rm{O}}_{\rm{6}}}}}} = 2.0,03.75\% = 0,045mol\) n maltose dư = 0,01 - 0,01.75% = 0,0025 mol n Ag = 2.n C6H12O6 + 2. n maltose= 0,045.2 + 0,0025.2 = 0,095 mol Đáp án B
Câu 5 :
Cho các carbohydrate sau: glucose, fructose, saccharose và maltose. Số carbohydrate có khả năng mở vòng trong dung dịch nước là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào cấu tạo của carbohydrate. Lời giải chi tiết :
Tất cả các carbohydrate trên đều có khả năng mở vòng trong dung dịch nước trừ saccharose. Đáp án C
Câu 6 :
Carbohydrate nào dưới đây không có nhóm – OH hemiacetal hoặc nhóm – OH hemiketal?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào cấu tạo của carbohydrate. Lời giải chi tiết :
Saccharose không có nhóm – OH hemiacetal hoặc nhóm – OH hemiketal. Đáp án C
Câu 7 :
Thủy phân 100 gam saccharose thu được 104,5 gam hỗn hợp gồm glucose, fructose và saccharose còn dư. Hiệu suất phản ứng thủy phân saccharose là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào phản ứng thủy phân saccharose. Lời giải chi tiết :
Bảo toàn khối lượng: m C12H22O11 + m H2O = m glucose + m fructose \( \to \)m H2O = 104,5 – 100 = 4,5g n H2O = 4,5 : 18 = 0,25 mol = n saccharose H% = \(\frac{{0,25.342}}{{100}}.100\% = 85,5\% \) Đáp án B
Câu 8 :
Thủy phân hoàn toàn 62,5 gam dung dịch saccharose 17,1% trong môi trường acid vừa đủ ta thu được dung dịch X. Cho AgNO3 trong dung dịch NH3 vào dung dịch X và đun nhẹ thì khối lượng bạc thu được là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào phản ứng thủy phân của saccharose Lời giải chi tiết :
m saccharose = 62,5 . 17,1% = 10,7g n saccharose = 10,7 : 342 = \(\frac{1}{{32}}\)mol C12H22O11 + H2O\( \to \) 2C6H12O6 \(\frac{1}{{32}}\)\( \to \) \(\frac{1}{{16}}\) 2.n C6H12O6 = n Ag \( \to \)n Ag = \(\frac{1}{8}\)mol m Ag = \(\frac{1}{8}\).108= 13,5g Đáp án C
Câu 9 :
Thủy phân m gam saccharose trong môi trường acid với hiệu suất 90% thu được sản phẩm chứa 10,8 gam glucose. Giá trị của m là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào phản ứng thủy phân của saccharose. Lời giải chi tiết :
n C6H12O6 = 10,8 : 180 = 0,06 mol C12H22O11 + H2O \( \to \) C6H12O6 + C6H12O6 0,06 \( \leftarrow \) 0,06 Vì hiệu suất phản ứng là 90% nên n saccharose = 0,06 : 90% = \(\frac{1}{{15}}\)mol m C12H22O11 = \(\frac{1}{{15}}\).342 = 22,8g Đáp án B
Câu 10 :
Maltose cấu tạo từ hai đơn vị glucose qua liên kết với nhau bằng
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào cấu tạo của maltose Lời giải chi tiết :
Maltose được cấu tạo từ hai đơn vị glucose qua liên kết \(\alpha \)- 1,4 – glycoside Đáp án D
Câu 11 :
Phân tử saccharose gồm
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào cấu tạo của phân tử saccharose Lời giải chi tiết :
Phân tử saccharose bao gồm\(\alpha \)- glucose và \(\beta \)- fructose Đáp án B
Câu 12 :
Saccharose có công thức phân tử:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào công thức phân tử của saccharose Lời giải chi tiết :
Saccharose có công thức phân tử là C12H22O11 Đáp án D
Câu 13 :
Thủy phân saccharose thu được hai monosaccharide X và Y. Chất X có nhiều trong quả nho chín nên còn được gọi là đường nho. Phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào trạng thái tự nhiên của carbohydrate. Lời giải chi tiết :
X có nhiều trong nho chín \( \to \) X là glucose \( \to \) X có tính chất của polyalcohol. Đáp án D
Câu 14 :
Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. Trong công nghiệp, X được chuyển hóa thành chất Y dùng để tráng gương, tráng ruột phích. Tên gọi của X và Y lần lượt là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào ứng dụng của carbohydrate Lời giải chi tiết :
X có nhiều trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt \( \to \) X là saccharose. X thủy phân tạo ra Y dùng để tráng gương, tráng ruột phích \( \to \)Y là glucose. Đáp án D
Câu 15 :
Thủy phân 104g maltose thu được 104 g glucose. Hiệu suất thủy phân maltose thành glucose là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào phản ứng thủy phân maltose: C12H22O11 --> 2C6H12O6 Lời giải chi tiết :
\(\begin{array}{l}{n_{{C_6}{H_{12}}{{\rm{O}}_6}}} = \frac{{104}}{{180}}mol\\{n_{{C_{12}}{H_{22}}{{\rm{O}}_{11}}}} = \frac{{104}}{{180}}:2 = \frac{{13}}{{45}}mol\\{m_{{C_{12}}{H_{22}}{{\rm{O}}_{11}}}} = \frac{{13}}{{45}}.342 = 98,8g\\H\% = \frac{{{m_{{C_{12}}{H_{22}}{{\rm{O}}_{11}}(TT)}}}}{{{m_{{C_{12}}{H_{22}}{{\rm{O}}_{11}}(LT)}}}}.100 = \frac{{98,8}}{{104}}.100 = 95\% \end{array}\) |