Đề bài
Báo cáo thực hành
Thực hành bài 43 trang 150 SGK Công Nghệ 8
Lời giải chi tiết
1. Các số liệu kĩ thuật và giải thích ý nghĩa
Tên đồ dùng điện
|
Số liệu kĩ thuật
|
Ý nghĩa
|
Bàn là điện
|
220V; 1000W
|
- Điện áp định mức trong khoảng 220~240 vôn
- Công suất 1000W
|
Bếp điện
|
220V; 1000W
|
- Điện áp định mức trong khoảng 220~240 vôn
- Công suất 1000W
|
Nồi cơm điện
|
220V, 600W; 2,5 lít
|
- Điện áp định mức 220V
- Công suất 600W
- Dung tích 2,5 lít.
|
2.Tên và chức năng của các bộ phận chính
Tên đồ dùng điện
|
Tên các bộ phận chính
|
Chức năng
|
Bàn là điện
|
- Dây đốt nóng
- Vỏ bàn là: gồm đế và nắp
|
- Dòng điện chạy trong dây đốt nóng toả nhiệt
- Vỏ:
+ Đế có chức năng: dùng để tích nhiệt và duy trì nhiệt độ cao khi là
+ Nắp có gắn tay cầm bằng nhựa cứng dùng để cầm bàn khi sử dụng
|
Bếp điện
|
- Dây đốt nóng
- Thân bếp
|
- Dòng điện chạy trong dây đốt nóng toả nhiệt
- Để đặt các vật cần đun
|
Nồi cơm điện
|
- Vỏ nồi
- Xoong nồi
- Dây đốt nóng:
+ Dây chính
+ Dây phụ
|
- Cách điện, cách nhiệt, bảo vệ, gắn các bộ phận khác
- Chứa nước, thực phẩm
- Dòng điện chạy trong dây đốt nóng toả nhiệt
+ Dùng ở chế độ nấu cơm
+ Dùng ở chế độ ủ cơm
|
3. So sánh cấu tạo các bộ phận chính của bếp điện với nồi cơm điện
* Giống nhau:
+ Đều là đồ dùng loại điện-nhiệt
+ Đều có dây đốt nóng
+ Đều có vỏ bảo vệ cách điện, cách nhiệt
+ Về chức năng (có thể giống nhau)
* Khác nhau:
Bếp điện
|
Nồi cơm điện
|
- Bếp điện có 2 bộ phận chính là dây đốt nóng và thân bếp
- Chỉ có một dây đốt nóng
- Không có xoong
|
- Có 3 bộ phận chính: vỏ nồi, xoong, dây đốt nóng
- Có 2 dây đốt nóng (chính, phụ dùng ở 2 chế độ khác nhau)
- Có xoong để chứa nước và thực phẩm
|
4. Kết quả kiểm tra trước khi sử dụng
Bàn là điện: tốt
Bếp điện: tốt
Nồi cơm điện: tốt
Loigiaihay.com