Soạn bài Văn bản tường trình (chi tiết)
Soạn bài Văn bản tường trình trang 133 SGK Ngữ Văn 8 tập 2. Câu 1. Trong các tình huống sau, tình huống nào có thể và cần phải viết bản tường trình? Vì sao? Ai phải viết? Viết cho ai?
Phần I
Video hướng dẫn giải
ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BẢN TƯỜNG TRÌNH
Đọc hai văn bản (trang 133 - 134 SGK Ngữ văn 8 tập 2) và trả lời các câu hỏi sau:
1. Trong các văn bản trên, ai là người phải viết tường trình và viết cho ai? Lí do và mục đích cần viết văn bản tường trình?
2. Nội dung và thể thức bản tường trình có gì đáng chú ý?
3. Người viết bản tường trình cần phải có thái độ như thế nào đối với sự việc tường trình?
4. Hãy nêu một số trường hợp cần viết bản tường trình trong học tập và sinh hoạt ở trường.
Trả lời:
Trả lời câu 1 (SGK, trang 135, Ngữ Văn 8, tập 2)
- Trong các văn bản trên thì:
+ Người viết tường trình tự giới thiệu “Em là Phạm Việt Dũng” “Em là Vũ Ngọc KT".
+ Tờ tường trình gửi tới:
"Cô Nguyễn Thị Hương...”
“Ban giám hiệu trường THCS Hòa Bình”
- Bản tường trình được viết ra nhằm mục đích:
+ Văn bản 1: về việc nộp bài chậm
+ Văn bản 2: về việc mất xe đạp
Trả lời câu 2 (SGK, trang 135, Ngữ Văn 8, tập 2)
Tường trình là loại văn bản trình bày thiệt hại hay mức độ trách nhiệm của người tường trình trong các sự việc xảy ra gây hậu quả cần phải xem xét.
Văn bản tường trình phải tuân thủ thể thức và phải trình bày đầy đủ, chính xác thời gian, địa điểm, sự việc, họ tên những người liên quan cùng đề nghị của người viết; có đầy đủ người gửi, người nhận, ngày tháng, địa điểm thì mới có giá trị.
Trả lời câu 3 (SGK, trang 135, Ngữ Văn 8, tập 2)
Thái độ của người tường trình phải khách quan, trung thực
Trả lời câu 4 (SGK, trang 135, Ngữ Văn 8, tập 2)
Trong học tập và sinh hoạt ở trường học, có rất nhiều đề tài nội dung mà chúng ta cần phải tường trình. Chẳng hạn:
- Về tình hình lớp mất trật tự
- Về việc mất sổ đầu bài
- Về vấn đề vệ sinh chưa tốt
- Về việc đi trễ
Người viết tường trình có thể là lớp trưởng, cán bộ lớp cũng có thể là một học sinh trong lớp, trong trường
Nơi nhận bản tường trình có thể là cô, thầy chủ nhiệm, cô, thầy bộ môn, cô, thầy văn phòng hoặc ban giám hiệu, hoặc tổ chức đoàn, đội...
Phần II
Video hướng dẫn giải
CÁCH LÀM VĂN BẢN TƯỜNG TRÌNH
Câu 1 (SGK, trang 135, Ngữ Văn 8, tập 2)
Tình huống cần phải viết bản tường trình
Trong các tình huống sau, tình huống nào có thể và cần phải viết bản tường trình? Vì sao? Ai phải viết? Viết cho ai?
a) Lớp em tự ý tổ chức đi tham quan mà không xin phép thầy, cô giáo chủ nhiệm.
b) Em làm hỏng dụng cụ thí nghiệm trong giờ thực hành.
c) Một số học sinh nói chuyện riêng làm mất trật tự trong giờ học.
d) Gia đình em bị kẻ gian đột nhập lấy trộm tài sản.
Trả lời:
b) Việc làm hỏng dụng cụ thí nghiệm trong giờ thực hành gây ảnh hưởng tới giờ học, tới cơ sở vật chất nhà trường. Nếu không tường trình cụ thể thì cô thầy phụ trách thực hành không chủ động tiến hành thí nghiệm và người làm hỏng dụng cụ có thể bị kỉ luật bởi tội cố ý làm hư hại thiết bị trường học.
- Người viết là nhân vật “Em” - chủ thể “làm hỏng dụng cụ thí nghiệm”
- Nơi nhận bản tường trình:
+ Thầy, cô bộ môn thí nghiệm
+ Cô, thầy phụ trách phòng thí nghiệm.
d) Việc kẻ gian đột nhập lấy cắp tài sản gia đình là một vấn đề phải tường trình. Bởi chỉ có người trong nhà mới nói rõ được cho cơ quan thẩm quyền những thông tin cụ thể về thời gian về cách thức kẻ trộm vào nhà về số của cải bị mất, về khả năng thủ phạm... Trên cơ sở này, những người có chức trách điều tra để truy tìm tội phạm.
- Người viết là ba, mẹ hoặc người lớn tuổi trong nhà.
- Nơi nhận bản tường trình là cơ quan công an của phường, xã.
Câu 2 (SGK, trang 135, Ngữ Văn 8, tập hai)
Cách làm bản tường trình
Lưu ý ba ý
a) Thể thức mở đầu
b) Nội dung
c) Kết thúc
Loigiaihay.com
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Văn 8 - Xem ngay
-
Soạn bài Luyện tập làm văn bản tường trình (chi tiết)
Soạn bài Luyện tập làm văn bản tường trình trang 136 SGK Ngữ Văn 8 tập 2. Câu 2. Văn bản tường trình và văn bản báo cáo có gì giống nhau và có gì khác nhau?
-
Soạn bài Ôn tập và kiểm tra phần tiếng Việt - Ngữ văn 8 tập 2 (chi tiết)
Soạn bài Ôn tập và kiểm tra phần tiếng Việt trang 130 Ngữ văn 8 tập 2. Câu 1. Trật tự các từ in đậm được sắp xếp theo thứ tự xuất hiện của cảm xúc và hành động: kinh ngạc – vui mừng – về tâu vua.
-
Soạn bài Tổng kết phần Văn - Ngữ văn 8 tập 2 (chi tiết)
Soạn bài Tổng kết phần Văn - Ngữ văn 8 tập 2. Câu 2*. Nêu sự khác biệt nổi bật về hình thức nghệ thuật giữa các văn bản thơ trong các bài 15, 16 và trong các bài 18, 19.