Skills - trang 19 Unit 7 SGK Tiếng Anh 10 mớiAre the following statements true for you? Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Reading Video hướng dẫn giải Are you superstitious? (Bạn có mê tín không?) 1. Are the following statements true for you? (Những câu sau đây có đúng với em không?) Lời giải chi tiết: 1. Before doing something important, I always choose a favourable time for it. (Trước khi làm điều gì quan trọng tôi luôn chọn một thời điểm thích hợp để làm.) => Yes (Có) 2. I never visit people's homes on the first day of the New Year unless they invite me. (Tôi không bao giờ đến nhà ai chơi vào ngày đầu của năm mới trừ phi họ mời tôi.) => No (Không) 3. I never sweep the floor during the first three days of the New Year. (Tôi không bao giờ quét nhà trong 3 ngày đầu tiên của năm mới.) => Yes (Có) 4. When I set out for an examination, I always try to avoid crossing the path of a woman. (Khi tôi chuẩn bị cho một kỳ kiểm tra, tôi luôn tránh chạm mặt một người phụ nữ.) => No (Không) 5. On important days throughout the year I always lay food on the altar for my ancestors because I believe that they will enjoy the meal with my family. (Vào những ngày quan trọng trong năm, tôi thường đặt thức ăn lên bàn thờ cho tổ tiên bởi vì tôi tin họ sẽ dùng bữa cùng gia đình tôi.) => Yes (Có) Bài 2 Video hướng dẫn giải 2. Read the text and answer the following questions by circling the best option A, B, C, or D. (Đọc bài văn và trả lời những câu hỏi sau bằng cách khoanh tròn sự lựa chọn đúng A, B, C hoặc D.) Superstitions still play an important part of life for many people in Viet Nam. For example, a lot of people choose a favourable date for occasions such as weddings, funerals, or house moving days. Some people may argue that being superstitious has no place in today’s society. However, superstitions have existed in all human societies throughout history. As a country situated in Asia, where many mysteries, and legends originate, Viet Nam has also kept various superstitious beliefs about daily activities. There are numerous rituals related to daily activities. During the Vietnamese New Year, for example, many people believe that the first person who visits their home on the first day of the new year will affect their life. Thus, they try to choose this person very carefully. If this person is rich, prestigious or happy, then the family will have good fortune that year. People also believe that if you sweep the floor during the first three days of the festival, you might sweep out any wealth. For other things, such as setting out for an examination or starting up a business venture, people will try to avoid crossing the path of a woman as this may not bring good luck to them. As for traditional beliefs, Vietnamese people strongly believe in life after death. They think that their ancestors have gone to live in another world. So, the altar is believed to be the place where the ancestors’ souls live in. That's why on many days of the year, people not only lay the table for meals, but they also lay food on the altar so their ancestors will join them for the meal. 1. What is true about Vietnamese society? (Điều gì đúng về xã hội Việt Nam?) A. Only few people in Viet Nam are superstitious. (Chỉ rất ít người Việt Nam là mê tín.) B. People used to be superstitious in the past, but not now. (Mọi người từng mê tín trong quá khứ, nhưng bây giờ thì không.) C. Superstitions are part of life for the majority of Vietnamese people. (Mê tín là một phần của cuộc sống đối với hầu hết người dân Việt Nam.) D. All people in Viet Nam are superstitious. (Mọi người ở Việt Nam đều mê tín.) 2. How does the writer explain the origin of Vietnamese superstitions? (Tác giả giải thích nguồn gốc của mê tín ở Việt Nam như thế nào?) A. They are based on scientific research. (Chúng được dựa trên các nghiên cứu khoa học.) B. Viet Nam is located in part of the world where many mysteries and legends exist. (Việt Nam nằm ở vị trí trên thế giới nơi mà nhiều điều bí ẩn và giai thoại tồn tại.) C. Superstitions are beliefs about the supernatural. (Mê tín là là niềm tin đối với sức mạnh siêu nhiên.) D. These are government rules that everyone must follow. (Đó là luật mà chính phủ ban hành bắt mọi người phải tuân theo.) 3. Which of the following is mentioned as a superstitious belief? (Câu nào sau đây được đề cập là niềm tin mê tín?) A. People don't care much about the first person who visits their home on the first day of the New Year. (Mọi người thường không quan tâm nhiều về người đầu tiên thăm nhà của họ vào ngày đầu năm mới.) B. People never choose the person who visits their house on the first day of the year. (Mọi người không bao giờ chọn người đến thăm nhà đầu tiên vào ngày đầu năm mới.) C. People believe that they will bring good fortune to their family if they work hard during the Tet holiday. (Mọi người tin là họ sẽ đem lại sự may mắn cho gia đình nếu họ lam việc chăm chỉ trong suốt ngày Tết.) D. People believe their first guest on the first day of the new year will affect the family prosperity for the whole year. (Mọi người tin là người khách đầu tiên vào năm mới sẽ tác động đến sự thịnh vượng cả năm.) 4. Why do people lay food on the altar? (Tại sao người ta đặt thức ăn lên bàn thờ?) A. They believe that their ancestors will enjoy the meal with them. (Họ tin là tổ tiên của họ sẽ ăn bữa cơm với họ.) B. The altar can be used as a table to lay food. (Bàn thờ có thể được sử dụng như là một cái bàn trưng bày đồ ăn.) C. They put the food there for later use. (Họ đặt thức ăn ở đó để ăn sau.) D. They don't know why they put it there. (Họ không biết tại sao.) Phương pháp giải: Tạm dịch: Mê tín vẫn đóng một vài trò quan trọng trong đời sống của nhiều người ở Việt Nam. Ví dụ, nhiều người chọn một ngày thích hợp cho đám cưới, đám tang, hay chuyển nhà. Vài người có thể tranh luận rằng việc mê tín không còn tồn tại trong xã hội ngày nay. Tuy nhiên, mê tín đã tồn tại trong tất cả xã hội loài người qua khắp các giai đoạn lịch sử. Vì là một quốc gia nằm ở châu Á, nơi sinh ra nhiều huyền thoại và truyền thuyết, Việt Nam cũng còn giữ nhiều niềm tin mê tín về những hoạt động hàng ngày. Có những lễ nghi liên quan đến những hoạt động hàng ngày. Trong suốt năm mới ở Việt Xam, chẳng hạn, nhiều người tin rằng người đầu tiên xông nhà vào ngày đầu năm mới sẽ ảnh hưởng đến cuộc sống của họ. Vì vậy, họ cố gắng chọn người này rất cẩn thận. Nếu người này giàu, có uy tín hoặc vui vẻ, gia đình này sẽ có sự may mắn vào năm đó. Người ta tin rằng nếu bạn quét nhà trong 3 ngày đầu năm mới, bạn sẽ quét đi sự thịnh vượng của mình. Đối với những việc khác như chuẩn bị cho kỳ kiểm tra hoặc bắt đầu một công việc kinh doanh, người ta sẽ cố gắng tránh chạm mặt một người phụ nữ bởi vì điều này không mang đến may mắn cho họ. Đối với niềm tin truyền thống, người Việt Nam thật sự tin vào cuộc sống sau khi chết. Họ nghĩ rằng tổ tiên của họ đã đi đến sống ở một thế giới khác. Vì vậy, bàn thờ được tin tưởng là nơi mà linh hồn tổ tiên sống ở đó. Đó là lý do tại sao trong nhiều ngày trong năm, người ta không chỉ dọn bàn ăn cơm, mà họ cũng dọn thức ăn lên bàn thờ vì tổ tiên sẽ dừng bữa cùng họ. Lời giải chi tiết:
1. C What is true about Vietnamese society? => C. Superstitions are part of life for the majority of Vietnamese people. (Điều gì đúng về xã hội Việt Nam? - Mê tín là một phần của cuộc sống đối với hầu hết người dân Việt Nam.) 2. B How does the writer explain the origin of Vietnamese superstitions? => B. Viet Nam is located in part of the world where many mysteries and legends exist. (Tác giả giải thích nguồn gốc của mê tín ở Việt Nam như thế nào? - Việt Nam nằm ở vị trí trên thế giới nơi mà nhiều điều bí ẩn và giai thoại tồn tại.) 3. D Which of the following is mentioned as a superstitious belief? => D. People believe their first guest on the first day of the new year will affect the family prosperity for the whole year. (Câu nào sau đây được đề cập là niềm tin mê tín? - Mọi người tin là người khách đầu tiên vào năm mới sẽ tác động đến sự thịnh vượng cả năm.) 4. A Why do people lay food on the altar? => A. They believe that their ancestors will enjoy the meal with them. (Tại sao người ta đặt thức ăn lên bàn thờ? - Họ tin là tổ tiên của họ sẽ ăn bữa cơm với họ.) Bài 3 Video hướng dẫn giải 3. Discuss the following with a partner. (Thảo luận câu sau với người bạn.) Are you a superstitious person? Why/Why not? (Bạn có phải là một người mê tín không? Tại sao?/ Tại sao không?) Lời giải chi tiết: I’m not a superstitious person because I don’t believe in the existance of the gods. However, I still follow the traditional customs during the year because they are a part of our life. (Tôi không phải là người mê tín vì tôi không tin vào sự tồn tại của thần linh. Tuy nhiên, tôi vẫn làm theo các phong tục truyển thống trong suốt một năm vì đó là một phần của cuộc sống.) Speaking Video hướng dẫn giải Traditions around the world (Những truyền thống trên thế giới) 1. Do the quiz. Then read the information in and check your answers. (Giải câu đố. Sau đó đọc thông tin trong mục 2 và kiểm tra câu trả lời của em.) 1. The sandwich was invented in … A. Russia B. The UK 2. People believe that black cats will bring bad luck in … A. Russia B. The UK 3. In … it is believed that the bride should wear ‘something borrowed, something blue, something old and something new', for good luck. A. Russia B. The UK 4. People in … believe that ‘money goes to money'. A. Russia B. The UK Lời giải chi tiết:
1. The sandwich was invented in The UK (Bánh sandwich được phát minh ở Anh.) 2. People believe that black cats will bring bad luck in Russia (Ở Nga người ta tin rằng mèo đen sẽ mang lại điều không may.) 3. In The UK it is believed that the bride should wear ‘something borrowed, something blue, something old and something new’, for good luck. (Ở Anh, người ta tin rằng cô dâu nên mặc cái gì “được mượn, cái gì màu xanh, cái gì cũ và cái gì mới” để có được may mắn.) 4. People in Russia believe that ‘money goes to money’. (Người ở Nga tin rằng tiền sẽ trở về nơi nó được tạo ra.) Bài 2 Video hướng dẫn giải 2. Work in groups. Each group reads about one country, either the UK or Russia, noting down the most interesting things about that country. Share the information with other members of your group. (Làm việc theo nhóm. Mỗi nhóm đọc về một quốc gia, hoặc Anh hoặc Nga, ghi chú những điều thú vị nhất về quốc gia đó. Chia sẻ thông tin với những thành viên khác của nhóm em.) Traditions and customs in... The UK - Britain is a tea-drinking nation. British people drink more than 160 million cups of tea every day. The traditional national food of England is fish and chips. The sandwich was invented in England in 1762. - The British usually pay a lot of attention to good table manners, and are expected to use knives, forks and spoons properly. The fork is held in the left hand and the knife in the right hand. - Sports play an important part in British life, and many of the world’s sports originate in the UK. Football is the most popular sport. - People believe that it is lucky to meet a black cat, touch wood or find a clover plant with four leaves. For good luck, the bride should wear ‘something borrowed, something blue, something old and something new’. - It is believed that it is unlucky to walk under a ladder, break a mirror, see one magpie, or open an umbrella indoors. Russia - A very popular drink in Russia is tea, ideally served from a samovar. Traditional dishes include dumplings with meat fillings, and red soup made with beetroot. Russians use standard European table manners. - Among the most popular sports in Russia are football, ice hockey, volleyball, figure skating and chess. - People believe that broken mirrors, whistling indoors and black cats will bring bad luck. They will wait for someone else to pass the black cat and take the bad luck with them. - Russians believe "that money goes to money" so they leave coins scattered around their homes in bags, cupboards and drawers. Phương pháp giải: Tạm dịch: Truyền thống và phong tục ở... Anh - Anh Quốc là quốc gia uống trà. Người Anh uống hơn 160 triệu tách trà mỗi ngày, thức ăn truyền thống là cá và khoai tây. Bánh sanwich được phát minh ở Anh vào năm 1762. - Người Anh thường chú ý nhiều đến cách bày bàn ăn đẹp và thường sử dụng dao, nĩa và muỗng. Nĩa để bên trái và dao để bên phải. - Thể thao đóng một vai trò quan trọng trong cuộc sống người Anh và nhiều môn thể thao trên thế giới xuất phát từ Anh. Bóng đá là môn thể thao phổ biến nhất. - Người ta tin rằng thật may mắn khi gặp một con mèo đen, chạm vào gỗ hoặc tìm được cỏ may mắn với 4 lá. Để có được vận may, cô dâu nên mặc thứ gì “được mượn, màu xanh, cũ và thứ gì đó mới.” - Người ta tin rằng thật không may khi đi dưới một cái thang, làm bể gương, thấy một con chim ác là hoặc mở một cây dù trong nhà. Nga - Một thức uống rất phổ biến ở Nga là trà, được rót từ ấm đun trà xamovar. Món ăn truyền thống bao gồm bánh bao (bánh Pelmeni hay bánh hạnh phúc) với nhân thịt và súp đỏ với củ cải đường. Người Nga bài trí bàn ăn theo tieu chuẩn châu Âu. - Những môn thể thao phổ biến nhất ở Nga là bóng đá, hockey trên băng, bóng chuyền, trượt băng nghệ thuật và cờ. - Người ta tin rằng làm bể gương, huýt sáo trong nhà và mèo đen sẽ mang lại điều không may. Họ sẽ chờ ai đó khác đổ đi qua mèo đen và xua đi vận xui. - Người Nga tin rằng tiền trở về nơi nó sinh ra vì vậy họ để lại những đồng xu rải rác quanh nhà trong những cái túi, tủ chén và ngăn kéo. Lời giải chi tiết: A: I think the most interesting thing about UK is that football originate in UK. (Tới nghĩ điều thú vị nhất về nước Anh là bóng đá được ra đời ở Anh.) B: Do you? I think that sandwich was invented in England in 1762 is more interesting. (Phải không? Mình nghĩ rằng sandwich được phát minh ở Anh vào năm 1762 thì thú vị hơn.) C: I agree with A. I find the origin of football is the most interesting. (Mình đồng ý với A. Mình thấy rằng nguồn gốc của bóng đá là thú vị nhất.) A: I think the most interesting thing about Russia is they believe that 'money goes to money' (Tớ nghĩ rằng điều thú vị nhất đó là người Nga tin rằng tiền sẽ trở về nơi nó sinh là thú vị nhất.) B: Do you? I think that “when meeting a black cat, they will wait for someone else to pass the black cat and take the bad luck with them” are more interesting. (Cậu nghĩ vậy à? Còn tớ thấy việc khi người Nga gặp mèo đen, họ sẽ đợi người khác đi qua con mèo đen và đem sự không may kia theo cùng thì thú vị hơn.) C: I agree with you B. This shows that Russian people is quite supertisious. (Tớ đồng ý với B. Điều này cho thấy người Nga thật mê tín.) Bài 3 Video hướng dẫn giải 3. Work with a partner from a different group. Share with each other what you have learnt about traditions and customs of either the UK or Russia. (Làm việc với một người bạn từ một nhóm khác. Chia sẻ với nhau những gì bạn học được từ những truyền thống và phong tục của Anh hoặc Nga.) Lời giải chi tiết: A: I read about Russia. What I find interesting about Russian tea is very popular in Russia. In addition, the strangest thing is they believe that whistling indoors will bring bad luck. (Tớ đọc về Nga. Điều tớ thấy thú vị ở Nga là trà rất phổ biến ở đây. Bên cạnh đó điều kỳ lạ nhất đó là họ tin rằng huýt sáo trong nhà đem lại điều không may) B: Sound interesting. I read about the UK. Tea is also their favorite drink. (Thú vị quá. Còn tớ đọc về Anh. Trà cũng là đồ uống phổ biến ở Anh đấy) A: I read about the UK. What I find interesting about the British is that football and sandwich originated in the UK. In addition, the strangest thing is they believe that meeting a black cat is luck. (Mình đọc về nước Anh. Điều mình thấy thú vị về nước Anh là bóng đá và sandwich phát sinh từ Anh. Ngoài ra, điều lạ lùng nhất là họ tin rằng việc gặp mèo đen là điều may mắn.) B: Sound interesting. I read about Russia. I like about their tradition and customs. They drink a lot of tea. And they believe that a black cat is bad luck. (Nghe thú vị đấy. Mình đọc về nước Nga. Mình thích truyền thống và phong tục của họ. Họ uống nhiều trà. Và họ tin rằng mèo đen là điều xui xẻo không may.) Bài 4 Video hướng dẫn giải 4. Work in groups. Each group makes a list of popular foods and drinks, popular sports, and festivals in Viet Nam. Rank them in the order of popularity and present them to the whole class. (Làm theo nhóm. Mỗi nhóm làm một danh sách về những thức ăn và thức uống phổ biến, môn thể thao phổ biến và lễ hội phổ biến ở Việt Nam. Đánh giá chúng theo thứ tự phổ biến và trình bày chúng cho cả lớp.) Suggested ideas: (Gợi ý các ý tưởng) Foods: Chung cake (square sticky rice cake), Pho (rice noodles), Nem (spring rolls) (Thức ăn: Bánh chưng (bánh nếp hình vuông), Phở (mì được làm từ bột gạo), Nem (chả giò)) Drinks: tea, coffee, soft drinks, fruit juice (Đồ uống: trà, cà phê, nước ngọt, nước hoa quả) Sports: football, volleyball, table tennis, tennis, wrestling (Thể thao: bóng đá, bóng chuyền, bóng bàn, quần vợt, đấu vật) Festivals: Tet holiday, Christmas, Mid-autumn festival (Lễ hội: lễ tết, lễ giáng sinh, tết trung thu) Example: (Ví dụ) Student A: I think the most popular food for Vietnamese people is Pho. It tastes better than any other food. (Mình nghĩ món ăn phổ biến nhất ở Việt Nam là phở. Nó ngon hơn những món ăn khác.) Student B: Oh really? For me, Nem (spring rolls) is the best. (Thật à? Theo mình, chả giò là món ngon nhất.) Student C: I don’t really think so. Chung cake is more popular than Nem. (Mình không nghĩ thế. Bánh chưng phổ biến hơn chả giò.) Lời giải chi tiết: Student A: I think football is the most popular sport in Vietnam. Vietnamese love football so much and always support the National team. (Tớ nghĩ bóng đá là môn thể thao phổ biến nhất ở Việt Nam. Người Việt rất là yêu bóng đá và luôn ủng hộ đội tuyển Quốc gia.) Student B: I agree with you. In addition, Vietnamese keen on volleyball and badminton too. (Tớ đồng ý với bạn. Thêm vào đó thì người Việt cũng thích bóng chuyền và cầu lông.) Listening Video hướng dẫn giải Cultural diversity (Sự đa dạng văn hóa) 1. You are going to listen to a talk about the wedding traditions of the Amish community living in Pennsylvania, the USA. Make your own predictions about them by deciding whether the following statements are true (T) or false (F). (Bạn sẽ nghe một bài nói về đám cưới truyền thống của cộng đồng người Amish sống ở Pennysylvania, Mỹ. Tự đoán về họ bằng cách quyết định những câu sau đây đúng (T) hay sai (F).)
Lời giải chi tiết:
1. F Amish weddings take place in the spring. => in winter (Đám cưới của người Amish diễn ra vào mùa xuân. => Sai: mùa đông) 2. F Amish parents choose life partners for their children. => parents do not select life partner for their children. (Cha mẹ người Amish chọn bạn đời cho con họ. => Sai: cha mẹ không chọn bạn đời chọ con mình) 3. T The wedding service is held at the bride's parents' home. (Tiệc đám cưới được tổ chức ở nhà của ba mẹ cô dâu.) 4. T The couple spends the first night at the bride's home. (Cặp đôi dành đêm đầu tiên tại nhà cô dâu.) 5. T After getting married, a man begins to grow his beard. (Sau khi kết hôn, người đàn ông bắt đầu nuôi râu.) Bài 2 2. Listen to the talk and check your answers in 1. (Nghe bài nói và kiểm tra câu trả lời.) Audio Script: Today, I will talk about Amish weddings. Most Pennsylvania Amish weddings take place from late October through December. Traditionally, they are help on Tuesdays and Thursdays, so there is time in between to get ready for and clean up after each. Even so, it can get pretty busy during the ‘wedding season’, with some Amish going to two or three weddings in one day! While parents do not select who their children will marry, approval must be given. The couple planning to marry are announced at a church service. The wedding service itself help in the home of the bride’s parents. After the service, the benches are put together to form tables for the wedding meal for about 200 — 300 guests. In the afternoon, the young people enjoy singing, and after that those who have stayed through the day join the evening meal. After spending the night at the bride’s home, the next day the newly-weds help with the clean-up from the day before. The couple then spends upcoming weekends visiting relatives, sometimes stopping at five or six houses between a Friday and Sunday night. Wedding gifts are usually given to them at this time. By the next spring, the couple is usually ready to move into a home of their own, and the groom will begin growing his beard. This is an Amish tradition that signifies a man is married. Dịch bài nghe: Hôm nay, tôi sẽ nói về đám cưới của người Amish. Hầu hết các đám cưới Pennylvania Amish diễn ra từ cuối tháng Mười đến tháng Mười Hai. Theo truyền thống, họ được giúp đỡ vào thứ Ba hàng tuần, vì vậy có thời gian để chuẩn bị và dọn dẹp sau mỗi ngày. Mặc dù vậy, có thể trở nên khá bận rộn trong 'mùa cưới', với một số Amish sẽ đến hai hoặc đám cưới trong một ngày! Trong khi cha mẹ không chọn người con cái của họ sẽ kết hôn, phải chấp thuận. Các cặp vợ chồng có kế hoạch kết hôn được công bố tại một dịch vụ tổ chức tại nhà thờ. Các dịch vụ đám cưới tự giúp đỡ trong nhà của cha mẹ của cô dâu. Sau đó, các băng ghế được đặt cùng nhau hình thành các bàn tiệc cho bữa ăn cưới cho khoảng 200 - 300 khách. Vào buổi chiều, những người trẻ thích hát, và sau đó những người đã ở lại suốt cả ngày tham gia bữa ăn tối. Sau khi qua đêm tại nhà của cô dâu, ngày hôm sau những người vợ mới cưới giúp dọn dẹp từ ngày hôm trước. Các cặp vợ chồng sau đó dành cuối tuần sắp tới thăm thân nhân, đôi khi dừng lại ở năm hoặc sáu ngôi nhà giữa một đêm thứ sáu và chủ nhật. Quà tặng đám cưới thường được trao cho họ vào lúc này. Vào mùa xuân năm sau, cặp đôi thường sẵn sàng dọn vào nhà riêng của họ, và chú rể sẽ bắt đầu để râu. Đây là một truyền thống Amish có nghĩa là một người đàn ông đã kết hôn. Bài 3 Video hướng dẫn giải 3. Listen to the talk again and complete the missing information, using no more than three words. (Nghe bài nói lần nữa và hoàn thành thông tin còn thiếu, sử dụng không hơn 3 từ.) Most Pennsylvania Amish weddings take place from late October through (1) _________ on Tuesdays and Thursdays. During the wedding season, some Amish go to (2) _________ weddings in one day. Amish parents don't select who their children will marry, but (3) _________ must be given. After the wedding service at the house of the bride's parents, benches are put together to form tables for the (4) _________ for about 200 to 300 guests. After spending the night at the bride's home, the newly-weds help with the clean-up from the day before. The couple then spends the following weekends (5) _________, sometimes stopping at five or six houses between Friday and Sunday night. Wedding gifts are usually given to them at this time. Lời giải chi tiết:
Most Pennsylvania Amish weddings take place from late October through (1) December on Tuesdays and Thursdays. During the wedding season, some Amish go to (2) two or three weddings in one day. Amish parents don’t select who their children will marry, but (3) approval must be given. After the wedding service at the house of the bride’s parents, benches are put together to form tables for the (4) wedding meal for about 200 to 300 guests. After spending the night at the bride’s home, the newly-weds help with the clean-up from the day before. The couple then spends the following weekends (5) visiting relatives, sometimes stopping at five or six houses between Friday and Sunday night. Wedding gifts are usually given to them at this time. Tạm dịch: Hầu hết các đám cưới người Amish ở Pennysylvania diễn ra từ cuối tháng 10 cho đến tháng 12. Vào những ngày thứ ba và thứ năm. Trong mùa cưới, một số người Amish đi dự từ 2 - 3 lễ cưới trong một ngày. Cha mẹ người Amish không chọn người mà con họ kết hôn, nhưng sự chấp nhận phải dược đưa ra. Sau đám cưới ở nhà cha mẹ cô dâu, những băng ghế sẽ được ghép lại để tạo thành bàn cho bữa tiệc cưới cho khoảng 200 - 300 khách. Sau khi dành một đêm ở nhà cô dâu, những người mới cưới giúp việc lau dọn từ ngày hôm trước. Các cặp đôi dành ra cuối tuần để thăm họ hàng, thỉnh thoảng dừng chân ở 5 hoặc 6 nhà giữa ngày thứ Sáu và Chủ nhật. Quà cưới thường được tặng cho họ lúc đó. Bài 4 Video hướng dẫn giải 4. Work in pairs. Name three things you have learnt about the Amish wedding customs. Did you find anything unusual or interesting? Tell your partner. (Làm theo cặp. Gọi tên 3 thứ mà bạn học được về đám cưới người Amish. Em có thấy điểu gì bất thường hoặc thú vị không? Kể cho bạn em nghe.) Lời giải chi tiết: - The children choose their partners. (Bọn trẻ được chọn bạn đời.) - They use the benches to form the tablé for wedding. (Họ sử dụng băng ghế để làm bàn cho lễ cưới.) - The couple spends the first night in bride’s home. (Cặp đôi dành đêm đầu tiên ở nhà cô dâu.) - The most unusual is that they use the benches to form the table for wedding. (Điều bất thường nhất là họ sử dụng băng ghế để làm bàn cho lễ cưới.) Writing Video hướng dẫn giải How are we different? (Chúng ta khác nhau như thế nào?) 1. The following jumbled-up paragraphs are from a text about typical American characteristics. Put them in order to make a meaningful text. (Đoạn văn được xáo trộn sau đây là một bài văn về những tính cách của người Mỹ. Đặt chúng theo thứ tự để làm thành bài văn có nghĩa.) a. In short, these features are believed to be part of the American character, but like many other things in modern society, they may change over time. b. America is a large country with people from different backgrounds and races so it is difficult to talk about the typical American. However, it is believed that there are some characteristics shared by most Americans. c. Another typical American feature is the importance they place on money and the things it can buy. In fact, money is more important than prestige to them. d. Perhaps the most important of these is individuality and individual rights. This characteristic originates in the days of the founding fathers, who were very strong individuals. Americans value freedom and do not like to be dependent on other people. e. Finally, in most American families, parents have less influence on their children than parents in other parts of the world. Children can choose their own partners, even if their parents object to their choice. f. The second characteristic is that Americans are practical. They place great value on doing things for themselves. They also avoid taking jobs which are beyond their ability. The correct order is: ________________ Lời giải chi tiết:
b. America is a large country with people from different backgrounds and races so it is difIcult to talk about the typical American. However, it is believed that there are some characteristics shared by most Americans. (Nước Mỹ làm một đất nước lớn với nhiều người đến từ nhiều hoàn cảnh địa vị khác nhau vì vậy thật khó để nói về một người Mỹ điển hình. Tuy nhiên, người tin rằng có một vài tính cách mà hầu hết người Mỹ nào cũng có.) d. Perhaps the most important of these is individuality and individual rights. This characteristic originates in the days of the founding fathers, who were very strong individuals. A mericans value freedom and do not like to be dependen t on other people. (Có thể tính cách quan trọng nhật trong số đó là sự riêng tư và quyền lợi cá nhân. Tính cách này xuất phát từ những người có công xây dựng đất nước đó là những người có tính cách rất mạnh mẽ. Người Mỹ đánh giá cao sự tự do và không thích lệ thuộc vào người khác.) f. The second characteristic is that Americans are practical. They place great value on doing things for themselves. They also avoid taking jobs which are beyond their ability. (Tính cách thứ hai là người Mỹ khá thực tế. Họ đặt những nhiều nỗ lực vào những việc họ làm. Họ cũng tránh làm những công việc vượt ngoài khả năng của họ.) c. Another typical American feature is the importance they place on money and the things it can buy. !n fact, money is more important than prestige to them. (Một điểm điển hình khác của người Mỹ là sự quan trọng mà họ đặt vào đồng tiền và những thứ mà nó có thể mua được. Thực tế, tiền quan trọng hơn uy tín đối với họ.) e. Finally, in mostAmerican families, parents have less influence on their children than parents in other parts of the world. Children can choose their own partners, even if their parents object to their choice. (Cuối cùng, trong hầu hết gia đình ở Mỹ, bố mẹ ít có ảnh hưởng đến con cái hơn là ở các nước khác trên thế giới. Con cái có thể tự lựa chọn bạn đời của mình kể cả có bị bố mẹ phản đối.) a. In short. these features are believed to be part ofthe American character, but like many other things in modern society, they may change over time. (Tóm lại, những đặc điểm trê được tin là một phần tính cách của người Mỹ, nhưng như nhiều điều khác trong xã hội hiện đại, chúng có thể thay đổi theo thời gian.) Bài 2 Video hướng dẫn giải 2. Read the text again and complete the outline for it. (Đọc bài văn lần nữa và hoàn thành dàn ý của nó.) Introduction: ___________ Characteristic 1: ___________ Evidence: ___________ Characteristic 2: ___________ Evidence: ___________ Characteristic 3: ___________ Evidence: ___________ Characteristic 4: ___________ Evidence: ___________ Conclusion: ___________ Lời giải chi tiết: Introduction: There are some characteristics shared by most Americans. (Giới thiệu: Có một số đặc điểm được hầu hết người Mỹ chia sẻ.) Characteristic 1: Individuality and individual rights. (Đặc điểm 1: Tính cá nhân và quyền cá nhân.) Evidence: Americans value freedom and do not like to be depend on other people. (Dẫn chứng: Người Mỹ đánh giá tự do và không thích phụ thuộc vào người khác.) Characteristic 2: Practical (Đặc trưng 2: Thực tế) Evidence: They placc great value on doing things for them selves. (Bằng chứng: Họ đặt giá trị rất lớn vào việc làm việc cho bản thân họ.) Characteristic 3: Important about money. (Đặc điểm 3: Quan trọng về tiền bạc.) Evidence: Money is more important than prestige to them. (Dẫn chứng: Tiền là quan trọng hơn danh tiếng của họ.) Characteristic 4: Less influence on children (Đặc trưng 4: Ít ảnh hưởng đến trẻ em) Evidence: Children can choose their own partners, even if their parents object to their choice. (Dẫn chứng: Trẻ em có thể chọn bạn đời của riêng mình, ngay cả khi cha mẹ của họ phản đối sự lựa chọn của họ.) Conclusion: These features are believed to be part of the American character. (Kết luận: Những đặc điểm này được cho là một phần tính cách của người Mỹ.) Bài 3 Video hướng dẫn giải 3. Work in groups. Think of three typical characteristics of the Vietnamese people and examples to support each of them. Then write a short text of 150-180 words about these characteristics, using the outline in 2. (Làm theo nhóm. Nghĩ về 3 tính cách điển hình của người Việt Nam. Cho ví dụ để hỗ trợ mỗi tính cách. Viết một bài văn ngắn 150 -180 từ về chúng, sử dụng dàn bài phần 2.) Lời giải chi tiết: 1. saving money: Save money from young age to old age (tiết kiệm tiền: Tiết kiệm tiền từ khi còn trẻ đến khi về già) 2. follow the crowd: They will follow the idea of many people even if it’s wrong (theo số đông: Họ sẽ làm theo ý tưởng của nhiều người ngay cả khi nó sai) 3. community: They live in the group with familiar people and things around. (cộng đồng: Họ sống trong nhóm với những người quen thuộc và những thứ xung quanh.) In my opinion, there are 3 typical characteristics about Vietnamese. The first one is saving. They usually save money from their young age and until their old age The second one is following the crowd. Most people don’t have their own idea or opinion Even they have their own one, but if the crowd has another one, they will follow the crowd. The final one is community. They would like to live and work in a familiar place. They don't want to change their living condition. Generally, these characteristics also change over time in the modern society. Tạm dịch: Theo ý tôi có 3 tính cách đặc trưng về người Việt Nam. Điều đầu tiên là tiết kiệm. Họ thường tiết kiệm tiền từ khi còn nhỏ cho đến khi lớn. Điều thứ hai là hay chiều theo đám đông. Hầu hết mọi người ít khi có ý kiến riêng. Thậm chí khi họ có, nhưng nếu đám đông có một ý khác, họ sẽ theo đám đông dù biết rằng đó là sai. Điều cuối cùng là tính cộng đồng. Họ thích sống và làm việc ở nơi thân quen. Họ không muốn thay đổi điều kiện sống của mình. Nói chung, những tính cách này cũng đã thay đổi dần theo thời gian trong xã hội hiện đại. Từ vựng 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10.
Quảng cáo
|