Quan sát bản đồ trong các hình 8 và 9, cho biết: Mỗi xăngtimét trên mối bản đồ ứng với bao nhiêu mét trên thực địa?Bản đồ nào trong hai bản đồ có tỉ lệ lớn hơn? Bản đồ nào thể hiện các đối tượng địa lí chi tiết hơn?
Giải bài tập câu hỏi thảo luận số 2 trang 12 SGK Địa lí 6
Đề bài
Quan sát bản đồ trong các hình 8 và 9, cho biết
- Mỗi Xăngtimét trên bản đồ ứng với bao nhiêu mét trên thực địa?
- Bản đồ nào trong hai bản đồ có tỉ lệ lớn hơn? Bản đồ nào thể hiện các đối tượng địa lí chi tiết hơn?
Lời giải chi tiết
- Tỉ lệ bản đồ ờ hình 8 là 1: 7 500, có nghĩa là 1 cm trên bản đồ này ứng với 7 500 cm hay 75 mét trên thực địa.
- Tỉ lệ bản đồ ở hinh 9 là 1: 15 000. có nghĩa là 1 cm trên bàn đồ này ứng với 15 000 cm hay 150 mét trên thực địa.
- Bản đồ ở hình 8 (tỉ lệ 1 : 7 500) có tỉ lệ lớn hơn và thể hiện đối tượng địa lí chi tiết hơn bản đồ ở hình 9 (tỉ lệ 1 : 15 000).
loigiaihay.com
-
Căn cứ vào thước tỉ lệ hoặc số ti lệ của bàn đồ hình 8, hãy: Đo và tính khoảng cách trên thực địa theo đường chim bay, từ khách sạn Hải Vân đến khách sạn Thu Bồn và từ khách sạn Hoà Bình đến khách sạn Sông Hàn.
Giải bài tập câu hỏi thảo luận số 1 trang 14 SGK Địa lí 6
-
Căn cứ vào thước tỉ lệ hoặc số tỉ lệ của bản đồ hình 8, hãy: Đo và tính chiều dài cùa đường Phan Bội Châu (đoạn từ đường Trần Quý Cáp đến đường Lý Tự Trọng).
Giải bài tập câu hỏi thảo luận số 2 trang 14 SGK Địa lí 6
-
Bài 2 trang 14 SGK Địa lí 6
Dựa vào số ghi tỉ lệ của các bản đồ sau đây: 1 : 200.000 và 1 : 6.000.000 cho biết 5 cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km trên thực địa?
-
Bài 3 trang 14 SGK Địa lí 6
Khoảng cách từ Hà Nội đến Hải Phòng là 105 km. Trên một bản đồ Việt Nam khoảng cách giữa hai thành phố đó đo được 15 cm. Vậy bản đồ đó có tỉ lệ bao nhiêu?