Phần câu hỏi bài 4 trang 51, 52 Vở bài tập toán 9 tập 2Giải Phần câu hỏi bài 4 trang 51, 52 VBT toán 9 tập 2. Đối với phương trình ax^2+bx+c=0, khoanh tròn vào chữ cái trước câu đúng:... Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Câu 13 Đối với phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\,\,(a \ne 0)\), khoanh tròn vào chữ cái trước câu đúng: (A) Nếu phương trình có hai nghiệm dương thì \(\Delta > 0\) (B) Nếu phương trình có hai nghiệm bằng nhau thì \(\Delta = 0\) (C) Nếu phương trình có hai nghiệm âm thì \(\Delta < 0\) (D) Nếu phương trình có hai nghiệm trái dấu thì \(\Delta \) có thể âm hoặc dương Phương pháp giải: Xét phương trình bậc hai một ẩn \(a{x^2} + bx + c = 0\,\,(a \ne 0)\) và biệt thức \(\Delta = {b^2} - 4ac\). TH1. Nếu \(\Delta < 0\) thì phương trình vô nghiệm. TH2. Nếu \(\Delta = 0\) thì phương trình có nghiệm kép: \({x_1} = {x_2} = - \dfrac{b}{{2a}}\) TH3. Nếu \(\Delta > 0\) thì phương trình có hai nghiệm phân biệt: \({x_{1,2}} = \dfrac{{ - b \pm \sqrt \Delta }}{{2a}}\) Lời giải chi tiết: Nếu phương trình có hai nghiệm bằng nhau tức là phương trình có nghiệm kép nên \(\Delta = 0.\) Chọn B. Câu 14 Đối với phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\,\,(a \ne 0)\), khoanh tròn vào chữ cái trước câu đúng: (A) Nếu a và b trái dấu thì phương trình có hai nghiệm phân biệt (B) Nếu a và c trái dấu thì phương trình có hai nghiệm phân biệt (C) Nếu b và c trái dấu thì phương trình có hai nghiệm phân biệt (D) Nếu a và c cùng dấu thì phương trình có hai nghiệm bằng nhau Phương pháp giải: Ta sử dụng kiến thức: Phương trình bậc hai \(a{x^2} + bx + c = 0\left( {a \ne 0} \right)\) có hai nghiệm phân biệt \( \Leftrightarrow \Delta > 0\) Lời giải chi tiết: Xét \(a{x^2} + bx + c = 0\,\,(a \ne 0)\) có \(\Delta = {b^2} - 4ac\) Nhận thấy rằng nếu \(a\) và \(c\) trái dấu thì \(a.c < 0 \Rightarrow {b^2} - ac > 0\) với mọi \(a;b;c;\,a \ne 0.\) Nên \(\Delta > 0\) hay phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\,\,(a \ne 0)\) có hai nghiệm phân biệt. Vậy nếu \(a\) và \(c\) trái dấu thì phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\,\,(a \ne 0)\) có hai nghiệm phân biệt. Chọn B. Câu 15 Phương trình \(19{x^2} - 8x - 1945 = 0\) có: (A) Hai nghiệm phân biệt (B) Nghiệm kép (C) Một nghiệm (D) Vô nghiệm Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng. Phương pháp giải: Sử dụng: nếu \(a\) và \(c\) trái dấu thì phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\,\,(a \ne 0)\) có hai nghiệm phân biệt. Lời giải chi tiết: Phương trình \(19{x^2} - 8x - 1945 = 0\) có hệ số \(a = 19;b = - 8;c = - 1945\) Nhận thấy \(a\) và \(c\) trái dấu nên phương trình có hai nghiệm phân biệt. Chọn A. Chú ý: Các em có thể tính \(\Delta = {b^2} - 4ac\) rồi so sánh \(\Delta \) với \(0.\) TH1. Nếu \(\Delta < 0\) thì phương trình vô nghiệm. TH2. Nếu \(\Delta = 0\) thì phương trình có nghiệm kép TH3. Nếu \(\Delta > 0\) thì phương trình có hai nghiệm phân biệt Câu 16 Đối với phương tình \(a{x^2} + bx + c = 0\,\,(a \ne 0)\), khoanh tròn vào chữ cái trước câu sai: (A) Nếu \(\Delta > 0\) thì phương trình có hai nghiệm phân biệt là: \({x_1} = - \dfrac{{b - \sqrt \Delta }}{{2a}}\) và \({x_2} = - \dfrac{{b + \sqrt \Delta }}{{2a}}\) (B) Nếu \(\Delta = 0\) thì phương trình có nghiệm là \({x_1} = \dfrac{{ - b + \sqrt \Delta }}{{2a}}\) và \({x_2} = \dfrac{{ - b - \sqrt \Delta }}{{2a}}\) (C) Nếu \(\Delta > 0\) thì phương trình có hai nghiệm phân biệt là: \({x_1} = \dfrac{{b + \sqrt \Delta }}{{2a}}\) và \({x_2} = \dfrac{{ - b + \sqrt \Delta }}{{2a}}\) (D) Nếu \(\Delta = 0\) thì phương trình có nghiệm là \({x_1} = - \dfrac{{b + \sqrt \Delta }}{{2a}}\) và \({x_2} = \dfrac{{ - b + \sqrt \Delta }}{{2a}}\) Phương pháp giải: Xét phương trình bậc hai một ẩn \(a{x^2} + bx + c = 0\,\,(a \ne 0)\) và biệt thức \(\Delta = {b^2} - 4ac\). TH1. Nếu \(\Delta < 0\) thì phương trình vô nghiệm. TH2. Nếu \(\Delta = 0\) thì phương trình có nghiệm kép: \({x_1} = {x_2} = - \dfrac{b}{{2a}}\) TH3. Nếu \(\Delta > 0\) thì phương trình có hai nghiệm phân biệt: \({x_{1,2}} = \dfrac{{ - b \pm \sqrt \Delta }}{{2a}}\) Lời giải chi tiết: Ta thấy A, B, D đều đúng. C sai vì nếu \(\Delta > 0\) thì phương trình có hai nghiệm phân biệt: \({x_1} = \dfrac{{ - b + \sqrt \Delta }}{{2a}};{x_2} = \dfrac{{ - b - \sqrt \Delta }}{{2a}}\) Chọn C. Loigiaihay.com
Quảng cáo
|